Đề thi HK2 môn Vật Lý 9 năm 2021-2022
Trường THCS Chu Văn An
-
Câu 1:
Đặt một vật trước thấu kính phân kì ta sẽ thu được:
A. ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.
B. ảnh ảo, nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
C. ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
D. ảnh ảo, nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính
-
Câu 2:
Cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì hai đầu dây cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu?
A. 440V
B. 24V
C. 12V
D. 6V
-
Câu 3:
Hãy ghép mỗi cụm từ a ; b ; c ; d ở cột A với mỗi cụm từ 1 , 2 , 3 , 4 ở cột B để được một câu đúng
A. a - 1; b - 4; c - 2; d - 3
B. a - 4; b - 1; c - 3; d - 2
C. a - 3; b - 1; c - 4; d - 2
D. a - 4; b - 1; c - 2; d - 3
-
Câu 4:
Khi tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây tải điện về phía máy phát điện lên 50 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt sẽ:
A. tăng 50 lần
B. giảm 50 lần
C. tăng 100lần
D. giảm 2500 lần
-
Câu 5:
Khi tia sáng truyền được từ nước sang không khí thì:
A. Góc khúc xạ bằng góc tới.
B. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
C. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
D. Không có góc khúc xạ.
-
Câu 6:
Đặt một vật trước một thấu kính phân kì, ta sẽ thu được :
A. Một ảnh thật, lớn hơn vật.
B. Một ảnh thật, nhỏ hơn vật.
C. Một ảnh ảo, lớn hơn vật
D. Một ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
-
Câu 7:
Nếu tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây tải điện lên 20 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ:
A. Tăng lên 20 lần.
B. Giảm đi 400 lần
C. Giảm đi 20 lần.
D. Tăng lên 400 lần.
-
Câu 8:
Có thể kết luận như câu nào dưới đây:
A. Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần.
B. Mắt lão nhìn rõ các vật ở gần, không nhìn rõ các vật ở xa
C. Người có mắt tốt nhìn rõ các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần.
D. Người có mắt cận nhìn rõ các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần.
-
Câu 9:
Trong công việc nào dưới đây, ta đã sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng?
A. Kê bàn học cạnh cửa sổ cho sáng
B. Đưa một chậu cây ra ngoài sân phơi cho đỡ lạnh
C. Cho ánh sáng chiếu vào bộ pin mặt trời của máy tính để nó hoạt động
D. Phơi quần áo ngoài sân khi trời nắng
-
Câu 10:
Ảnh trên phim của máy ảnh có tính chất là:
A. Ảnh ảo, lớn hơn vật
B. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật
C. Ảnh thật, nhỏ hơn vật
D. Ảnh thật, lớn hơn vật
-
Câu 11:
Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải bao gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện?
A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối 2 cực của nam châm.
B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn.
C. Cuộn dây dẫn và nam châm.
D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.
-
Câu 12:
Vật sáng đặt trước thấu kính phân kì:
A. Cho ảnh ảo, ngược chiều, nhỏ hơn vật
B. Cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật
C. Cho ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật
D. Cho ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật
-
Câu 13:
Đĩa CD có tác dụng gì?
A. Khúc xạ ánh sáng.
B. Phân tích ánh sáng.
C. Nhuộm màu ánh sáng.
D. Tổng hợp ánh sáng.
-
Câu 14:
Trên vành của một kính có ghi 5X. Thấu kính dùng để làm kính lúp trên có đặc điểm:
A. Là thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm
B. Là thấu kính phân kỳ có tiêu cự 10cm
C. Là thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm
D. Là thấu kính phân kỳ có tiêu cự 5cm
-
Câu 15:
Đặc điểm và cách khắc phục tật mắt lão là:
A. Nhìn rõ những vật ở xa và không nhìn rõ những vật ở gần, cần đeo TKHT
B. Nhìn rõ những vật ở xa và không nhìn rõ những vật ở gần, cần đeo TKPK
C. Nhìn rõ những vật ở gần và không nhìn rõ những vật ở xa, cần đeo TKPK
D. Nhìn rõ những vật ở gần và không nhìn rõ những vật ở xa, cần đeo TKHT
-
Câu 16:
Khi truyền tải điện năng đi xa, để làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện người ta thường dùng cách
A. Tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn điện.
B. Giảm điện trở của dây dẫn.
C. Giảm công suất của nguồn điện.
D. Tăng tiết diện của dây dẫn.
-
Câu 17:
Cho vật sáng AB cao \(1cm\) đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự \(12cm\). Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính \(8cm\). Nêu đặc điểm của ảnh. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
A. Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật; d' = 24cm; h' = 3cm.
B. Ảnh thật, ngược chiều và bằng vật; d' = 12cm; h' = 1cm.
C. Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật; d' = 24cm; h' = 2cm.
D. Ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật; d' = 10cm; h' = 0,5cm.
-
Câu 18:
Một bóng đèn có ghi 220V-100W hoạt động liên tục trong 5 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ trong thời gian đó là:
A. 0,5 kw.h
B. 50 w.h
C. 500J
D. 5kJ.
-
Câu 19:
Một điện trở R =20$\Omega $ được đặt vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 8V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở có giá trị là:
A. 160A
B. 2,5 A
C. 0,4 A
D. 4 A
-
Câu 20:
Trên một đường dây truyền tải điện có công suất truyền tải không đổi, nếu tăng tiết diện dây dẫn lên gấp đôi, đồng thời cũng tăng hiệu điện thế truyền tải điện năng lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây tải điện sẽ
A. Giảm đi tám lần.
B. Giảm đi bốn lần.
C. Giảm đi hai lần.
D. Không thay đổi
-
Câu 21:
Cho mạch điện như hình vẽ sau:
Khi dịch chyển con chạy C về phía N thì độ sáng của đèn thay đổi như thế nào?
A. Sáng mạnh lên
B. Sáng yếu đi
C. Không thay đổi
D. Có lúc sáng mạnh, có lúc sáng yếu
-
Câu 22:
Theo quy tắc nắm bàn tay phải, người ta quy ước ngón tay cái choãi ra chỉ chiều
A. dòng điện chạy qua các vòng dây
B. đường sức từ trong lòng ống dây.
C. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn
D. đường sức từ bên ngoài ống dây.
-
Câu 23:
Kính lúp có số bội giác G = 5x, tiêu cự f của kính lúp đó là:
A. 5cm
B. 10cm
C. 20cm
D. 30cm
-
Câu 24:
Một kính lúp có độ bội giác G = 10. Tiêu cự của kính lúp bằng bao nhiêu? Muốn quan sát vật, ta phải đặt vật trong khoảng nào trước kính?
A. Tiêu cự 10 cm, phải đặt vật xa hơn 10 cm.
B. Tiêu cự 5 cm, phải đặt vật xa hơn 5 cm.
C. Tiêu cự 2,5 cm, phải đặt vật gần hơn 2,5 cm
D. Tiêu cự 2,5cm, phải đặt vật xa hơn 2,5 cm
-
Câu 25:
Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100000kW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết hiệu suất truyền tải là 85%. Công suất hao phí trên đường truyền là
A. 15000KW
B. 1500kW.
C. 150kW.
D. 15kW.
-
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Jun– Lenxơ?
A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua
B. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua
C. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở, với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy qua
D. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua
-
Câu 27:
Trên một biến trở có ghi 50 Ω – 2,5 A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở là
A. U = 125 V.
B. U = 50,5 V.
C. U = 20 V.
D. U = 47,5 V.
-
Câu 28:
Mắt của một người chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 10cm đến 100cm. Mắt này có tật gì và phải đeo kính nào?
A. Mắt cận, đeo kính hội tụ.
B. Mắt lão, đeo kính phân kì.
C. Mắt lão, đeo kính hội tụ.
D. Mắt cận, đeo kính phân kì.
-
Câu 29:
Để sử dụng thiết bị có hiệu điện thế định mức 24V ở nguồn điện có hiệu điện thế 220V phải sử dụng máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng có thể là
A. Sơ cấp 3458 vòng, thứ cấp 380 vòng.
B. Sơ cấp 380 vòng, thứ cấp 3458 vòng.
C. Sơ cấp 360 vòng, thứ cấp 3300 vòng.
D. Sơ cấp 3300 vòng, thứ cấp 360 vòng.
-
Câu 30:
Khi truyền tải một công suất điện P bằng một dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U, công thức xác định công suất hao phí Php do tỏa nhiệt là
A. \({P_{hp}} = {R \over {{U^2}}}\)
B. \({P_{hp}} = \frac{{{P^2}R}}{U}\)
C. \({P_{hp}} = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)
D. \({P_{hp}} = \frac{{{P^2}R}}{{{I^2}}}\)
-
Câu 31:
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm. Một vật thật AB cách thấu kính 40cm. Ảnh thu được là
A. ảnh thật, cách thấu kính 40cm, ngược chiều vật và độ cao bằng vật.
B. ảnh thật, cách thấu kính 20cm, ngược chiều vật và độ cao bằng vật.
C. ảnh thật, cách thấu kính 40cm, cùng chiều vật và độ cao bằng vật.
D. ảnh ảo, cách thấu kính 10cm, cùng chiều vật và lớn hơn vật
-
Câu 32:
Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế khi làm thí nghiệm với hai vật dẫn có điện trở khác nhau \({R_1} \ne {R_2}\) như Hình vẽ.
Biết tổng điện trở của chúng là \(36\,\,\Omega \). Độ lớn của mỗi điện trở là
A. \({R_1} = 12\,\,\Omega ;\,\,{R_2} = 24\,\,\Omega \)
B. \({R_1} = 24\,\,\Omega ;\,\,{R_2} = 12\,\,\Omega \)
C. \({R_1} = 28,8\,\,\Omega ;\,\,{R_2} = 7,2\,\,\Omega \)
D. \({R_1} = 7,2\,\,\Omega ;{R_{2}} = 28,8\,\,\Omega \)
-
Câu 33:
Chọn câu trả lời sai: Các nguồn phát ánh sáng màu là
A. đèn LED.
B. đèn laze
C. ngọn lửa bếp ga.
D. đèn có dây tóc như đèn pha.
-
Câu 34:
Một tia sáng đi từ không khí vào một môi trường trong suốt. Khi góc tới bằng 300 thì góc khúc xạ bằng 200. Ngược lại khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt đó ra ngoài không khí với góc tới là 200 thì góc khúc xạ có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. Lớn hớn 300
B. Nhỏ hớn 300
C. Bằng 300
D. Một giá trị khác.
-
Câu 35:
Chiếu 1 tia sáng từ không khí vào nước chếch 600 so với mặt nước. Có hiện tượng gì xảy ra đối với tia sáng khi truyền qua mặt nước, hiện tượng đó gọi là hiện tượng gì?
A. Khúc xạ ánh sáng
B. Phản xạ ánh sáng
C. Nhiễu xạ ánh sáng
D. Tán sắc ánh sáng
-
Câu 36:
Để tạo ra dòng điện cảm ứng dùng các cách sau, cách nào là khả quan nhất?
A. Đưa cực nam châm lại gần ống dây.
B. Đưa cực nam châm ra xa ống dây.
C. Quay nam châm xung quanh 1 trục thẳng đứng.
D. Cả ba cách đều đúng.
-
Câu 37:
Chiếu một tia sáng từ không khí vào thủy tinh rồi giảm dần góc tới. Độ lớn góc khúc xạ thay đổi như thế nào?
A. Tăng dần.
B. Giảm dần.
C. Không thay đổi.
D. Lúc đầu giảm, sau đó tăng.
-
Câu 38:
Ta thu được 1 ảnh loại gì cách thấu kính bao xa? Khi:
A. Ảnh thật, cách thấu kính 24cm
B. Ảnh thật, cách thấu kính 4,8cm
C. Ảnh thật, cách thấu kính 12cm
D. Ảnh ảo, cách thấu kính 24cm
-
Câu 39:
Đường dây truyền tải điện từ huyện về xã có chiều dài tổng cộng là 10km, có hiệu điện thế 15000V ở hai đầu nơi truyền tải, công suất cung cấp ở nơi truyền tải P=3.106W. Dây dẫn tải điện cứ 1km có điện trở 0,2Ω. Tính điên trở dây dẫn.
A. 1Ω
B. 2Ω
C. 3Ω
D. 4Ω
-
Câu 40:
Nếu tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây tải điện lên 10 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt Php sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên 10 lần
B. Tăng lên 100 lần
C. Giảm đi 100 lần
D. Giảm đi 10 lần