Đề thi HK2 môn Vật Lý 9 năm 2021
Trường THCS Trần Bình Trọng
-
Câu 1:
Năng lượng của ánh sáng có thể chuyển hóa trực tiếp thành dạng năng lượng nào sau đây ?
A. Nhiệt năng, hóa năng
B. Điện năng, hóa năng
C. Cơ năng, hóa năng
D. Nhiệt năng, hóa năng, cơ năng, điện năng
-
Câu 2:
Một quả bóng được thả rơi từ độ cao 5m cách mặt đất. Sau lần chạm đất thứ nhất quả bóng mất 1/5 cơ năng mà nó đã có được trước khi chạm đất. Vậy sau lần chạm đất này quả bóng nảy lên được độ cao:
A. 1m
B. 2,5m
C. 3m
D. 4m
-
Câu 3:
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
A. Bị hắt trở lại môi trường cũ.
B. Tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
C. Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
D. Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
-
Câu 4:
Trên hình vẽ mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng, tia khúc xạ là:
A. Tia SI
B. Tia IR
C. Tia IN
D. Tia IN’
-
Câu 5:
Mỗi máy ảnh đều có các bộ phận chính:
A. Vật kính và buồng tối
B. Vật kính, chỗ đặt phim
C. Vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim
D. Đèn Flash, vật kính và buồng tối
-
Câu 6:
Xét về mặt quang học, hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là:
A. Giác mạc và lông mi.
B. Thể thủy tinh và màng lưới.
C. Thể thủy tinh
D. Giác mạc và con ngươi.
-
Câu 7:
Trong mạch điện kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi:
A. Số đường sức từ xuyên qua mạch là luôn giảm.
B. Số đường sức từ xuyên qua mạch là luôn tăng.
C. Số đường sức từ xuyên qua mạch lúc tăng, lúc giảm.
D. Số đường sức từ xuyên qua mạch là không thay đổi
-
Câu 8:
Hãy nêu các cách làm quay rôto của máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật.
A. Dùng động cơ nổ.
B. Dùng Tua bin nước.
C. Dùng cánh quạt gió.
D. Cả A, B và C
-
Câu 9:
Chỉ ra biểu thức sai trong các công thức nói về mối quan hệ giữa Hiệu điện thế và số vòng dây quấn của máy biến thế.
A. U1/U2=n1/n2
B. U1.n1 = U2.n2
C. n2=U2/U1
D. U2=U1.n2/n1
-
Câu 10:
Một máy tăng thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng , cuộn thứ cấp có 50000 vòng. Đặt vào hai đầu một cuộn sơ cấp một HĐT 2000 V thì HĐT hai đầu cuộn thứ cấp là :
A. 20 V
B. 12500 V
C. 200000V
D. 20000V
-
Câu 11:
Công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện năng đi xa là:
A. Php=R.U2/P
B. Php=R.P2/U2
C. Php=P2.U2/R
D. Cả A, B và C đều sai
-
Câu 12:
Máy phát điện xoay chiều, bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện:
A. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.
B. Nam châm điện và sợi dây dẫn
C. Cuộn dây dẫn và nam châm.
D. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn
-
Câu 13:
Người ta muốn tải đi một công suất điện 45000W bằng dây dẫn có điện trở 104Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 25000V. Tính công suất hao phí trên đường dây tải điện.
A. 36,96W
B. 336,6W
C. 6,96W
D. 336,96W
-
Câu 14:
Muốn công suất hao phí trên đường dây tải điện giảm đi 100 lần thì hiệu điện thế phải đặt vào hai đầu dây dẫn lúc này là bao nhiêu vôn?
A. 2500 V
B. 250 V
C. 25000 V
D. 250000 V
-
Câu 15:
Chọn câu đúng trong các câu sau: Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác mà không bị gãy khúc khi :
A. góc tới bằng 450 .
B. góc tới gần bằng 900 .
C. góc tới bằng 00 .
D. góc tới có giá trị bất kì.
-
Câu 16:
A’B’ là ảnh của AB qua TKHT có tiêu cự f, ảnh A’B’ ngược chiều và cao bằng vật AB. Gọi d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về mối quan hệ giữa d và f ?
A. d = f
B. d = 2f
C. d > f
D. d < f
-
Câu 17:
Khi chiếu chùm ánh sáng màu xanh qua tấm lọc màu đỏ, ở phía sau tấm lọc màu ta thu được ánh sáng gì?
A. Màu đỏ.
B. Màu xanh.
C. Màu ánh sáng trắng .
D. Màu gần như đen
-
Câu 18:
Chọn cách làm đúng trong các cách sau để tạo ra ánh sáng trắng .
A. Trộn các ánh sáng đỏ, lục, lam với nhau .
B. Nung chất rắn đến hàng ngàn độ
C. Trộn các ánh sáng có màu từ đỏ đến tím với nhau .
D. Cả ba cách làm đều đúng .
-
Câu 19:
Nam bị cận có điểm cực viễn CV cách mắt 115 cm . Hải cũng bị cận nhưng có điểm cực viễn CV cách mắt 95 cm. Hỏi ai bị cận năng hơn ?
A. Nam
B. Hải
C. Bằng nhau
D. Tất cả đều sai
-
Câu 20:
Để khắc phục trường hợp trên Nam phải đeo kính gì , có tiêu cự bao nhiêu ?
A. kính cận (TKPK) có f = 115 cm
B. kính cận (TKPK) có f = 11,5 cm
C. kính viễn (TKHT) có f = 115 cm
D. kính viễn (TKHT) có f = 11,5 cm
-
Câu 21:
Để khắc phục tình trạng trên Hải phải đeo kính gì , có tiêu cự bao nhiêu ?
A. kính cận (TKPK) có f = 85 cm
B. kính cận (TKPK) có f = 185 cm
C. kính viễn (TKHT) có f = 85 cm
D. kính viễn (TKHT) có f = 1,85 cm
-
Câu 22:
Khi tia sáng truyền được từ nước sang không khí thì:
A. Góc khúc xạ bằng góc tới.
B. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
C. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
D. Không có góc khúc xạ.
-
Câu 23:
Đặt một vật trước một thấu kính phân kì, ta sẽ thu được :
A. Một ảnh thật, lớn hơn vật.
B. Một ảnh thật, nhỏ hơn vật.
C. Một ảnh ảo, lớn hơn vật.
D. Một ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
-
Câu 24:
Nếu tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây tải điện lên 20 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ:
A. Tăng lên 20 lần.
B. Giảm đi 400 lần.
C. Giảm đi 20 lần.
D. Tăng lên 400 lần.
-
Câu 25:
Có thể kết luận như câu nào dưới đây:
A. Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần.
B. Mắt lão nhìn rõ các vật ở gần, không nhìn rõ các vật ở xa
C. Người có mắt tốt nhìn rõ các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần.
D. Người có mắt cận nhìn rõ các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần.
-
Câu 26:
Ảnh trên phim là ảnh thật, ............ và ...........với vật.
A. nhỏ hơn vật ; ngược chiều
B. nhỏ hơn vật ; cùng chiều
C. bằng vật ; ngược chiều
D. lớn hơn vật ; cùng chiều
-
Câu 27:
Kính lúp là một thấu kính ....... có tiêu cự .....dùng để quan sát các vật...................
A. phân kỳ; ngắn; nhỏ
B. hộ tụ; dài; nhỏ
C. hộ tụ; ngắn; nhỏ
D. hộ tụ; ngắn; lớn
-
Câu 28:
Một máy biến thế phải tăng hiệu điện thế từ 110V lên đến 380V. Cuộn sơ cấp có 2200 vòng. Tính số vòng của cuộn thứ cấp ?
A. 7300 vòng dây
B. 7400 vòng dây
C. 7500 vòng dây
D. 7600 vòng dây
-
Câu 29:
Hiện tượng cảm ứng điện từ có xuất hiện trong trường hợp nào dưới đây?
A. Một cuộn dây dẫn kín nằm cạnh một thanh nam châm
B. Nối hai cực của một thanh nam châm với hai đầu của một cuộn dây dẫn
C. Đưa 1 cực của pin từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín
D. Cho thanh nam châm rơi từ ngoài vào trong lòng 1 cuộn dây dẫn kín
-
Câu 30:
Trong thí nghiệm bố trí như hình vẽ bên, biết rằng khi đưa nam châm từ ngoài vào trong lòng cuộn dây thì đèn LED màu đỏ sáng, đèn LEB màu vàng không sáng. Khi kéo nam châm từ trong ra ngoài cuộn dây thì đèn LED màu đỏ không sáng đèn LED màu vàng sáng. Hỏi khi đưa cuộn dây lại gần nam châm thì điều gì xảy ra?
A. Đèn LED màu đỏ sáng, đèn LED màu vàng không sáng
B. Đèn LED màu đỏ không sáng, đèn LED màu vàng sáng
C. Cả hai đèn không sáng
D. Cả hai đèn sáng
-
Câu 31:
Người ta truyền tải một công suất điện 100kW bằng một đường dây dẫn có điện trở R thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,4kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 50kV. Điện trở dây dẫn bằng
A. 50Ω
B. 500Ω
C. 100Ω
D. 5000Ω
-
Câu 32:
Chiếu 1 tia sáng từ không khí vào nước với góc tới 60o kết quả nào sau đây là hợp lí?
A. Góc khúc xa r = 600
B. Góc khúc xa r = 40030’
C. Góc khúc xa r = 00
D. Góc khúc xa r = 700
-
Câu 33:
Một vật đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ. Đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi thấu kính là
A. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật
B. ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật
C. ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật
D. ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật
-
Câu 34:
Chiếu 1 chùm tia sáng song song vào 1 thấu kính hội tụ chùm tia ló thu được
A. cùng là chùm song song
B. là chùm hội tụ
C. là chùm phân kỳ
D. là chùm sáng hội tụ tại quang tâm của thấu kính
-
Câu 35:
Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ. có tiêu cự f=16cm. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu kính là:
A. 8cm
B. 16cm
C. 32cm
D. 48cm