1250+ câu trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Thuế
Mời các bạn cùng tham khảo 1250+ câu trắc nghiệm "ôn thi công chức ngành Thuế" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo Đề Ngẫu Nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Bộ đề thi phù hợp với việc ôn thi công chức Tổng cục Thuế Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Giải pháp nào không phải là giải pháp về công bằng xã hội trong chính sách xã hội?
A. Xây dựng và phát triển một chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự, nhân dân tham gia quyết định những vấn đề trọng đại của đất nước.
B. Xoá bỏ sự độc quyền lũng đoạn trong hoạt động kinh tế, bảo đảm cho mọi người bình đẳng về quyền kinh doanh và làm nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội.
C. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực chính sách xã hội.
D. Xây dựng một xã hội dân sự nhà nước pháp quyền với chế độ dân chủ, kinh tế văn hoá phát triển, kiên quyết xoá bỏ sự độc quyền, đặc quyền, đặc lợi.
-
Câu 2:
Đặc tính nào dưới đây không phải là đặc tính của nền hành chính Nhà nước ta?
A. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc XHCN.
B. Tính pháp quyền.
C. Tính liên tục, tương đối ổn định và thích ứng.
D. Tính chuyên môn hoá và nghề nghiệp cao.
-
Câu 3:
Quyết định quản lý hành chính Nhà nước gồm có:
A. Luật dân sự, Luật đất đai.
B. Chỉ thị, Quyết định của Chủ tịch UBND.
C. Quyết định thành lập đội thanh niên xung kích.
D. Bản án của Hội đồng xét xử.
-
Câu 4:
Đặc điểm cơ bản của văn bản quản lý chuyên môn là gì:
A. Dễ áp dụng.
B. Chỉ được áp dụng trong cơ quan hành chính nhà nước thẩm quyền chung.
C. Có liên quan trực tiếp đến kinh tế
D. Để quy định về hoạt động chuyên môn nhất định
-
Câu 5:
Khẳng định nào là đúng theo Hiến pháp năm 2013:
A. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là sự nghiệp của toàn Đảng toàn dân tộc
B. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là sự nghiệp của toàn dân
C. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là trách nhiệm của toàn dân tộc
D. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và nhân dân trên lãnh thổ Việt Nam
-
Câu 6:
Công việc do tập thể Chính phủ thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số là:
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng và chức vụ tương đương.
B. Quy định chế độ làm việc của Thủ tướng với các thành viên của Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
C. Đình chỉ việc thi hành những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với Hiến pháp và Pháp luật.
D. Quyết định việc thành lập, sáp nhập, giải thể cơ quan thuộc Chính phủ.
-
Câu 7:
Theo quy định của pháp luật, thành phần của Chính phủ gồm:
A. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng.
B. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ.
C. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và các thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
D. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng và các Bộ trưởng hoặc tương đương.
-
Câu 8:
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có nhiệm vụ:
A. Xây dựng các dự án pháp luật (Luật, Pháp lệnh).
B. Đình chỉ việc thi hành các văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh.
C. Trình dự án Luật, Pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
D. Chỉ đạo việc ban hành chính sách xã hội, chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo, thống nhất quản lý công tác cấp Huân, Huy chương.
-
Câu 9:
Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải là của Uỷ ban nhân dân?
A. Đình chỉ việc thi hành nghị quyết sai trái của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp và đề nghị Hội đồng nhân dân cấp mình bãi bỏ.
B. Quản lý và chỉ đạo công tác thi hành án ở địa phương theo quy định của pháp luật.
C. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, Luật và các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên và Nghị quyết của HĐND cùng cấp.
D. Tổ chức thực hiện việc thu, chi ngân sách của địa phương theo quy định của pháp luật
-
Câu 10:
Phương án nào dưới đây đúng với cơ sở hình thành bản chất hệ thống chính trị Việt Nam?
A. Cơ sở kinh tế là nền kinh tế nhiều thành phần
B. Cơ sở xã hội dựa trên nền tảng liên minh giữa các dân tộc;
C. Cơ sở chính trị là chế độ nhất nguyên chính trị với một Đảng duy nhất cầm quyền.
D. Cơ sở kỹ thuật là công nghiệp hóa, hiện đại hóa
-
Câu 11:
Nội đung nào không phải là phương hướng, nhiệm vụ đổi mới hệ thống chính trị ở Việt Nam hiện nay?
A. Giải pháp đổi mới tổ chức và hoạt động của hệ thống cơ quan Nhà nước
B. Đổi mới tổ chức và hoạt động của Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội
C. Giải pháp xây dựng, chính đốn Đảng.
D. Đổi mới tổ chức và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
-
Câu 12:
Phương án nào đúng với đặc trưng của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam?
A. Xây dựng nền hành chính nhà nước dân chủ, trong sạch, vững mạnh.
B. Kiện toàn tổ chức, đổi mới phương thức hoạt động của Quốc hội.
C. Được xây dựng trên nền tảng khối liên minh giũa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
D. Thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan nhà nước.
-
Câu 13:
“Tiến hành tổng rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hiện có của các Bộ, cơ quan ngang Bộ” thuộc nhiệm vụ nào của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020?
A. Cải cách thủ tục hành chính
B. Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức
C. Cải cách thể chế hành chính nhà nước
D. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
-
Câu 14:
Chính quyền địa phương đô thị theo Luật Chính quyền địa phương là?
A. Chính quyền địa phương ở thị trấn.
B. Chính quyền địa phương xã.
C. Chính quyền vùng
D. Chính quyền địa phương huyện
-
Câu 15:
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có trách nhiệm nào sau đây?
A. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những văn bản pháp luật của UBND cấp tinh trái với các văn bản về ngành, lĩnh vực được phân công;
B. Đình chỉ việc thi hành Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh trái với Hiến pháp, Luật về ngành, lĩnh vực chịu trách nhiệm quản lý;
C. Phê chuẩn danh sách các đại biểu HĐND theo nhiệm kỳ;
D. Kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ đình chỉ việc thi hành nghị quyết của HĐND cấp tỉnh trái với Hiến pháp, luật
-
Câu 16:
Phương án nào đúng với thẩm quyền quyết định biên chế vả quản lý cán bộ, công chức?
A. Bộ Nội vụ quyết định biên chế cán bộ, công chức ở chính quyền địa phương;
B. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định biên chế hành chính, sự nghiệp ở địa phương.
C. Chính phủ quyết định biên chế công chức của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước.
D. Chính phủ quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan Toà án và Viện Kiểm sát.
-
Câu 17:
Thủ tướng Chính phủ không có nhiệm vụ, quyền hạn nào?
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.
B. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ.
C. Bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch HĐND nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ.
D. Triệu tập và chủ tọa các phiên họp Chính phủ.
-
Câu 18:
Chủ tịch UBND có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành văn bản của cơ quan nào sau đây?
A. Văn bản của ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp
B. Văn bản của Hội đồng nhân dân cùng cấp
C. Văn bản của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp
D. Văn bản của Ủy ban nhân dân cùng cấp
-
Câu 19:
Phương án nào dưới đây không phải là quan điềm xây dựng và thực hiên chính sách xã hội ở nước ta?
A. Quan điểm phát triển;
B. Quan điểm nhân văn;
C. Quan điểm hệ thống đồng bộ
D. Quan điểm hiệu quả kinh tế
-
Câu 20:
Phương án nào dưới đây thể hiện vai trò của chính sách xã hội đối với sự phát triển?
A. Hoạch địch chính sách về bảo vệ môi trường
B. Đảm bảo công bằng trong phân phối theo nguyên tắc “phân phối theo lao động”
C. Nâng cao vai trò của cán bộ, công chức.
D. Phát triển các trung tâm tư vấn xã hội
-
Câu 21:
Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu kỹ thuật soạn thảo văn bản quản lý nhà nước?
A. Đảm bảo cho văn bản ban hành đúng thể thức.
B. Nội dung văn bản phải cụ thể.
C. Nắm vững nội dung của vấn đề cần ban hành văn bản.
D. Nội dung văn bản có nhiều phương án áp dụng
-
Câu 22:
Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu kỹ thuật soạn thảo văn bản quản lý nhà nước?
A. Đảm bảo cho văn bản ban hành đúng thể thức.
B. Nội dung văn bản phải cụ thể.
C. Nắm vững nội dung của vấn đề cần ban hành văn bản.
D. Nội dung văn bản có nhiều phương án áp dụng
-
Câu 23:
Quyết định quản lý hành chính Nhà nước gồm:
A. Luật dân sự, Luật đất đai.
B. Bản án của Hội đồng xét xử.
C. Quyết định thành lập đội thanh niên xung kích.
D. Chỉ thị, Quyết định của Chủ tịch UBND.
-
Câu 24:
Theo quy định của pháp luật, thành phần của Chính phủ gồm:
A. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng.
B. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ.
C. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và các thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
D. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng và các Bộ trưởng hoặc tương đương.
-
Câu 25:
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có nhiệm vụ gì:
A. Xây dựng các dự án pháp luật (Luật, Pháp lệnh).
B. Đình chỉ việc thi hành các văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh.
C. Trình dự án Luật, Pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
D. Chỉ đạo việc ban hành chính sách xã hội, chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo, thống nhất quản lý công tác cấp Huân, Huy chương.
-
Câu 26:
Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp cơ bản về công bằng xã hội trong chính sách xã hội?
A. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng – an ninh.
B. Xây dựng một xã hội dân sự nhà nước pháp quyền với chế độ dân chủ, kinh tế - văn hoá phát triển, xoá bỏ sự độc quyền, đặc quyền đặc lợi.
C. Xây dựng và phát triển một chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự, nhân dân tham gia quyết định những vấn đề trọng đại của đất nước.
D. Xoá bỏ sự độc quyền, lũng đoạn trong hoạt động kinh tế, bảo đảm cho mọi người bình đẳng về quyền kinh doanh và làm nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội.
-
Câu 27:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch UBND huyện là:
A. Đình chỉ việc thi hành nghị quyết sai trái của HĐND cùng cấp.
B. Quyết định về tổ chức và biên chế của các cơ quan chính quyền địa phương.
C. Lãnh đạo công tác của UBND, các thành viên UBND và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND.
D. Hàng năm báo cáo cho Thủ tướng Chính phủ về tình hình kinh tế - xã hội ở địa phương.
-
Câu 28:
Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của cơ quan Nhà nước ta.
A. Mỗi cơ quan nhà nước có hình thức và phương pháp hoạt động riêng do pháp luật quy định.
B. Cơ quan nhà nước có tính quyền lực nhà nước.
C. Thẩm quyền của các cơ quan nhà nước có những giới hạn về không gian (lãnh thổ), về thời gian có hiệu lực, về đối tượng chịu sự tác động.
D. Được ban hành các chính sách nhằm tạo ra những điều kiện cần thiết giảm dần sự cách biệt giữa các vùng trong nước.
-
Câu 29:
Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sau:
A. Ban hành Nghị quyết và quyết định.
B. Ban hành Thông tư.
C. Ban hành Quyết định và chỉ thị.
D. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.
-
Câu 30:
Uỷ ban nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Bảo đảm công tác xét xử của Hội đồng xét xử.
B. Triệu tập kỳ họp Hội đồng nhân dân cùng cấp.
C. Quyết định những chủ trương, biện pháp để xây dựng và phát triển địa phương về mọi mặt.
D. Đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở địa phương.