230 câu trắc nghiệm môn Luật tài chính
Chia sẻ hơn 230 câu hỏi trắc nghiệm môn Luật tài chính dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật ôn thi đạt kết quả cao. Nội dung câu hỏi bao gồm như hệ thống tài chính, quy phạm pháp luật tài chính, chế định pháp lý,... Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản là:
A. 25% trên thu nhập tính thuế
B. 0,2% trên giá chuyển nhượng
C. 2% trên thu nhập tính thuế
D. 25% trên giá chuyển nhượng
-
Câu 2:
Bội chi ngân sách nhà nước được giải quyết bằng:
A. Phát hành tiền
B. Cắt giảm biên chế
C. Nâng trần bội chi ngân sách
D. Vay nợ
-
Câu 3:
Các đơn vị dự toán được trích lại 50% kết dư ngân sách Nhà nước để lập quỹ dự trữ.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Dự toán ngân sách Nhà nước do Quốc hội lập và phê chuẩn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu thì không phải là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Trong các nguồn thu của ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp huyện được hưởng tối thiểu 50% khoản thu lệ phí trước bạ không kể lệ phí trước bạ nhà đất.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 7:
Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là:
A. 1,6 triệu đồng/tháng
B. 3,6 triệu đồng/tháng
C. 4 triệu đồng/tháng
D. 9 triệu đồng/tháng
-
Câu 8:
Người nộp thuế bảo vệ môi trường là:
A. Người sản xuất hàng hóa gây hại cho môi trường sống
B. Người sản xuất hàng hóa gây hại cho môi trường sống và sức khỏe con người
C. Người sử dụng hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường
D. Người nhận ủy thác nhập khẩu trong trường hợp ủy thác nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường
-
Câu 9:
Nguyên tắc pháp lý áp dụng cho hoạt động chấp hành thu NSNN:
A. Tất cả các khoản thu ngân sách, không phân biệt nguồn gốc, bản chất khoản thu phải được tập trung vào quỹ NSNN thông qua ngân hàng
B. Tất cả các khoản thu ngân sách, không phân biệt nguồn gốc, bản chất khoản thu phải được tập trung vào quỹ NSNN thông qua KBNN
C. Tất cả các khoản thu ngân sách, không phân biệt nguồn gốc, bản chất khoản thu phải được tập trung vào quỹ NSNN thông qua KBNN hoặc NHNN
D. Tất cả các khoản thu ngân sách, không phân biệt nguồn gốc, bản chất khoản thu phải được tập trung vào quỹ NSNN thông qua NHNN
-
Câu 10:
Nhận định đúng?
A. Năm ngân sách mỗi quốc gia có thời điểm bắt đầu và kết thúc khác nhau
B. Luôn trùng năm dương lịch
C. Bắt đầu từ 1/1 và kết thúc 31/12 hàng năm
D. Năm ngân sách mỗi quốc gia có thời điểm bắt đầu và kết thúc giống nhau
-
Câu 11:
Chọn câu trả lời đúng nhất về chi thường xuyên:
A. Là khoản chi mang tính chất tích lũy
B. Là khoản chi có khả năng thu hồi vốn
C. Là khoản chi không có khả năng thu hồi vốn
D. Là khoản chi có khả năng sinh lời
-
Câu 12:
Chọn nhận định đúng nhất về kỳ hạn nộp thuế:
A. Được xác định phù hợp với khả năng của người nộp thuế
B. Được xác định giống nhau giữa các loại thuế
C. Có sự khác nhau giữa các loại thuế
D. Do cơ quan quản lý thuế ấn định
-
Câu 13:
Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
A. Điều hòa nhiệt độ sử dụng trên phương tiện vận tải
B. Điều hòa nhiệt độ sử dụng trên xe ô tô dưới 24 chỗ
C. Điều hòa nhiệt độ dưới 90.000 BTU
D. Điều hòa nhiệt độ trên 90.000 BTU
-
Câu 14:
Các ngân hàng thương mại Việt Nam mua mạnh trái phiếu Chính phủ trong giai đoạn 2012-2014 bởi vì:
A. Các ngân hàng thương mại bị rủi ro tín dụng cao
B. Các ngân hàng thương mại đang gặp vấn đề về rủi ro tác nghiệp
C. Các ngân hàng thương mại thiếu vốn huy động
D. Trái phiếu Chính phủ là kênh đầu tư an toàn trong bối cảnh tăng trưởng tín dụng khó khăn
-
Câu 15:
Trong giai đoạn 1990-2000, tính cạnh tranh của thị trường tài chính Việt Nam rất hạn chế là do:
A. Chưa có thị trường chứng khoán
B. Tỷ lệ chi phối của khối ngân hàng thương mại nhà nước lớn
C. Chưa có thị trường tiền tệ
D. Tỷ lệ chi phối của khối ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh lớn
-
Câu 16:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, trong số những công việc sau đây thì công việc nào được ưu tiên đầu tiên trong số tiết kiệm chi ngân sách so với dự toán?
A. Bổ sung nguồn thực hiện chính sách tiền lương
B. Tăng chi đầu tư một số dự án quan trọng.
C. Bổ sung quỹ dự trữ tài chính
D. Tăng chi đầu tư một số dự án quan trọng
-
Câu 17:
Thuế suất thuế Bảo vệ môi trường áp dụng với 01 lít xăng A95 là:
A. 1.000 VNĐ
B. 1.500 VNĐ
C. 2.000 VNĐ
D. 2.500 VNĐ
-
Câu 18:
UBNĐ là cơ quan có thẩm quyền QĐ dự toán ngân sách Nhà nước cấp mình.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Vốn chủ sở hữu của các ngân hàng nhà nước có xu hướng?
A. Tăng
B. Giảm
C. Giảm mạnh
D. Không thay đổi
-
Câu 20:
Hệ thống tài chính gồm có 4 khâu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 21:
Mọi tài sản có giá trị lớn hơn 5 triệu đồng đều được xem là tài sản cố định.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu là hàng hóa, dịch vụ ra vào cửa khẩu biên giới Việt Nam.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là:
A. Giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu
B. Giá FOB
C. Giá hàng hóa tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên
D. Giá tính thuế nhập khẩu
-
Câu 24:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, số dư của quỹ dự trữ tài chính ở mỗi cấp được quy định như thế nào?
A. Không vượt quá 20% dự toán chi ngân sách hằng năm của cấp đó
B. Từ 25% dự toán chi ngân sách hằng năm của cấp đó trở lên
C. Không vượt quá 25% dự toán chi ngân sách hằng năm của cấp đó
D. Không vượt quá 25% dự toán chi ngân sách hằng năm của ngân sách nhà nước
-
Câu 25:
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam là:
A. từ 32% đến 50%
B. từ 22% đến 32%
C. từ 32% đến 35%
D. từ 35% đến 50%