250 câu trắc nghiệm Kế toán ngân hàng
Mời các bạn cùng tham khảo "Bộ 250 câu hỏi trắc nghiệm Kế toán ngân hàng" có đáp án giúp các bạn sinh viên chuyên ngành Kế toán và Tài chính có thêm tài liệu học tập cũng như ôn thi đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Đồng thời còn có mục "Thi thử" giúp các bạn có thể hệ thống được tất cả các kiến thức đã được ôn tập trước đó. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Khi ký quỹ bảo đảm thanh toán Séc chuyển tiền kế toán ngân hàng hạch toán như thế nào?
A. Nợ TK 4211 (đơn vị chuyển tiền) | Có TK 4271
B. Nợ TK 4272 | Có TK 4211 (đơn vị chuyển tiền)
C. Nợ TK 4211 (đơn vị chuyển tiền) | Có TK 4272
D. Nợ TK 4271 | Có TK 4211 (đơn vị chuyển tiền)
-
Câu 2:
Sau khi nhận được lệnh chuyển Nợ có uỷ quyền (qua chuyển tiền điện tử) nhưng trên tài khoản của người phải nhận nợ không có tiền, thì NH B phải làm gì?
A. Hạch toán cho người phải nhận Nợ
B. Hạch toán Nợ TK tiền gửi người phải nhận Nợ, Có TK 5112
C. Hạch toán Nợ TK 5113 chờ xử lý, Có TK 5112 và báo cho khách hàng nộp tiền để thanh toán
D. Hạch toán vào các TK thích hợp, chuyển điện đi trung tâm thanh toán
-
Câu 3:
Khi nhận được lệnh chuyển Nợ (chuyển điện tử) uỷ quyền, nhưng ngân hàng B không nhận được hợp đồng, thì ngân hàng B hạch toán như thế nào?
A. Nợ TK người phải nhận Nợ | Có TK người thụ hưởng
B. Nợ TK người phải nhận Nợ | Có TK 5112 chuyển tiền đến
C. Nợ TK 5112 chyển tiền đến | Có TK người phải nhận Nợ
D. Hạch toán Nợ TK 5113 chờ xử lý | Có TK 5112 chuyển tiền đến và báo cho khách hàng đến nhận nợ.
-
Câu 4:
Trường hợp nào sau đây Công ty con được loại trừ khỏi việc hợp nhất báo cáo tài chính của công ty mẹ?
A. Công ty con đang được tái cơ cấu
B. Công ty con có đầu tư ngược trở lại công ty mẹ
C. Công ty con không cùng ngành nghề kinh doanh với công ty mẹ
D. Quyền kiểm soát của công ty mẹ chỉ là tạm thời vì công ty con này chỉ được mua và nắm giữ cho mục đích bán lại trong tương lai gần (dưới 12 tháng)
-
Câu 5:
Khi ngân hàng B nhận được các chứng từ chuyển tiền từ ngân hàng A gửi tới gồm các liên ủy nhiệm chi, một giấy báo Có liên hàng, ngân hàng B phải làm những gì với những chứng từ đó theo phương thức đối chiếu phân tán?
A. 1 liên giấy báo Có liên hàng để ghi Nợ TK liên hàng đến, 1 liên ủy nhiệm chi ghi Có người thụ hưởng, 1 liên ủy nhiệm chi để báo Có người thụ hưởng
B. 1 liên ủy nhiệm chi ghi Nợ TK liên hàng đến, 1 liên ủy nhiệm chi ghi Có người thụ hưởng, 1 liên ủy nhiệm chi báo Có người thụ hưởng
C. 1 liên giấy báo Có liên hàng ghi Nợ TK liên hàng đến, 1 liên giấy báo Có liên hàng để báo Có người thụ hưởng, 1 liên ủy nhiệm chi lưu
D. 1 liên giấy báo Có liên hàng ghi Nợ TK liên hàng đến, 1 liên giấy báo Có liên hàng để gửi trung tâm kiểm soát, 1 liên ủy nhiệm chi ghi Có người thụ hưởng
-
Câu 6:
Hạch toán tổng hợp là gì?
A. Là tổng hợp số liệu hạch toán từ sổ chi tiết tập hợp vào sổ cái.
B. Là tập hợp các số liệu của hạch toán phân tích theo định kỳ.
C. Là lên cân đối định kỳ trên cơ sở các số liệu lấy từ sổ cái.
D. Là làm báo cáo cân đối và báo cáo tài chính theo định kỳ.
-
Câu 7:
Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đang là nợ đủ tiêu chuẩn, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách hàng?
A. Tài khoản 3941
B. Tài khoản 9410
C. Tài khoản 9712
D. Tài khoản 7020
-
Câu 8:
Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, ngân hàng và khách hàng thỏa thuận sẽ trả gốc và lãi thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo lãi suất 1%/tháng. NH thực hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán dự thu lãi tháng thứ 2:
A. Nợ TK 3941, Có TK 7020:1.105.381đ
B. Nợ TK 3941, Có TK 7020: 1.100.000đ
C. Nợ TK 7020, Có TK 3941: 1.100.000đ
D. Nợ TK 1011, Có TK7020: 1.105.381đ
-
Câu 9:
Khi khách hàng trao séc chuyển tiền cho Ngân hàng B để xin lĩnh tiền, ngân hàng B này tiến hành những việc gì? và hạch toán như thế nào?
A. Nhận séc, làm thủ tục ghi Nợ ngân hàng cấp séc, trả tiền cho người cầm séc
B. Nhận séc, lập giấy báo Nợ liên hàng gửi ngân hàng cấp séc và gửi trung tâm đối chiếu, ghi Nợ TK ” Liên hàng đi năm nay”, ghi Có TK “Chuyển tiền phải trả”, trả tiền cho người cầm séc và ghi Nợ “Chuyển tiền phải trả”, ghi Có “Tiền mặt”
C. Nhận séc, kiểm tra ký hiệu mật, lập giấy báo Nợ liên hàng, ghi Có vàoTK của người cầm séc, sau đó trả tiền cho người cầm séc
D. Nhận séc, ghi Nợ ngân hàng cấp séc, ghi Có TK của người cầm séc, lập giấy báo liên hàng gửi trung tâm kiểm soát đối chiếu, trả tiền và một bản diệp của tờ séc cho khách hàng
-
Câu 10:
Về công dụng, séc chuyển khoản khác séc tiền mặt như thế nào?
A. Séc chuyển khoản không được lĩnh tiền mặt, séc tiền mặt đem ra ngân hàng lĩnh tiền mặt.
B. Séc chuyển khoản do doanh nghiệp phát hành, còn séc tiền mặt do cá nhân phát hành.
C. Séc chuyển phát hành để trả nợ, còn séc tiền mặt để mua hàng.
D. Séc chuyển khoản có 2 gạch chéo, séc tiền mặt không có gạch chéo.
-
Câu 11:
Đối với NH nếu mà chậm trể trong quá trình thanh toán Séc gây thiệt hại cho khách hàng thì số tiền mà NH phải bồi thường cho khách hàng được tính như thế nào?
A. Số tiền bồi thường = số tiền ghi trên tờ Séc x Số ngày chậm trễ x Tỷ lệ phạt (bằng l/ suất nợ quá hạn)
B. Số tiền bồi thường = số tiền ghi trên tờ Séc x Tỷ lệ phạt (bằng lãi suất nợ quá hạn)
C. Số tiền bồi thường bằng số tiền ghi trên tờ Séc x 30%
D. Không câu nào đúng
-
Câu 12:
Vốn vay ngắn hạn của ngân hàng dùng để:
A. Bổ sung vốn lưu động
B. Bổ sung vốn cố định
C. Mua cổ phiếu góp vốn liên doanh
D. Kinh doanh bất động sản
-
Câu 13:
Nếu PH giấy tờ có giá có chiết khấu sẽ làm
A. Tăng chi phí của NH
B. Giảm chi phí của NH
C. Không ảnh hưởng đến chi phí
D. Tăng chi phí của khách hàng
-
Câu 14:
Trong các đặc điểm của kế toán ngân hàng, đặc điểm nào nhằm đảm bảo tốc độ luân chuyển vốn nhanh cho nền kinh tế?
A. Ghi nợ trước, có sau; bảo đảm cho người được hưởng có tiền để hoạt động.
B. Kịp thời, cập nhật. Người được hưởng kịp thời có vốn hoạt động.
C. Chỉ ghi một nợ, nhiều có hoặc một có, nhiều nợ. Không ghi nhiều nợ, nhiều có.
D. Chính xác cao, kiểm soát được hoạt động của doanh nghiệp.
-
Câu 15:
Khi ngân hàng A nhận 4 liên UNC của doanh nghiệp X gửi tới, để thanh toán tiền cho doanh nghiệp Y có tài khoản tại NH B.
Ngân hàng A và ngân hàng B đều tham gia thanh toán bù trừ.
Ngân hàng A sử dụng 4 liên UNC như thế nào?
A. 1 liên UNC ghi Nợ tài khoản của doanh nghiệp X, 1 liên báo Nợ doanh nghiệp X, 2 liên gửi ngân hàng B kèm bảng kê thanh toán bù trừ
B. 1 liên UNC ghi Nợ tài khoản của doanh nghiệp X, 1 liên báo Nợ, 2 liên gửi ngân hàng B
C. 1 liên UNC ghi Nợ tài khoản của doanh nghiệp X, 3 liên gửi ngân hàng B
D. 1 liên UNC ghi Nợ tài khoản của doanh nghiệp X, 1 liên báo Nợ doanh nghiệp X, 1 liên báo Có doanh nghiệp Y, 1 liên gửi ngân hàng B kèm bảng kê thanh toán bù trư
-
Câu 16:
Theo đối tượng khách hàng người ta chia ra các loại NH nào?
A. NH đa năng, NH chuyên môn hóa
B. NH Nông nghiệp, NH Công thương
C. NH bán buôn, NH bán lẻ
D. NH Ngoại thương, NH Đầu tư
-
Câu 17:
Khách hàng vay chủ động trả nợ trước hạn là biếu hiện của:
A. Tốt
B. Xấu
C. Vừa tốt vừa xấu
D. Câu a hoặc b
-
Câu 18:
Thu được tiền nợ gốc của khoản nợ khó đòi đã xử lý bằng quỹ dự phòng RRTD thì hạch toán vào TK:
A. Giảm chi phí đã trích
B. Tăng Khấu hao TSCĐ
C. Tăng thu nhập bất thường
D. Tăng quỹ dự phòng
-
Câu 19:
Có các số liệu sau: (Đơn vị tính: triệu đồng) Tài sản ngắn hạn: 2.000 Tài sản dài hạn: 3.000 Nợ phải trả: 1.000 Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là bao nhiêu ?
A. Là 4.000
B. Là 5.000
C. Là 6.000
D. Không có phương án nào đúng
-
Câu 20:
Nguồn từ các quỹ được coi là vốn chủ sở hữu bao gồm những khoản nào?
A. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ khấu hao cơ bản
B. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, các quỹ khác
C. Quỹ dự trữ vốn điều lệ, quỹ khen thưởng.
D. Quỹ dự phòng tài chính, quỹ khấu hao sửa chữa lớn, quỹ khen thưởng.
-
Câu 21:
Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho ngân hàng gồm loại nào?
A. Hồ sơ pháp lý, hồ sơ về đối tượng vay vốn.
B. Hồ sơ pháp lý, hồ sơ dự án, hồ sơ kỹ thuật.
C. Hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế, hồ sơ dự án (đối với cho vay trung và dài hạn).
D. Hồ sơ kinh tế, hồ sơ pháp lý
-
Câu 22:
Tổng phương tiện thanh toán là gì?
A. Là tổng giá trị các phương tiện thanh toán trong 1 năm mà hệ thống các ngân hàng thương mại thực hiện gồm tiền mặt và các công cụ chuyển khoản (séc, ủy nhiệm chi, v.v..)
B. Là tổng các phương thức thanh toán hiện hành.
C. Là tổng giá trị các công cụ thanh toán trong một năm do nền kinh tế thực hiện gồm tiền mặt và các công cụ chuyển khoản (séc, ủy nhiệm chi, v.v..)
D. Là tất cả các thể thức thanh toán mà toàn bộ hệ thống các ngân hàng thương mại đang áp dụng.
-
Câu 23:
Trong hạch toán kế toán thanh toán qua ngân hàng, nguyên tắc nào quan trọng nhất?
A. Hạch toán chuyển khoản, trích tiền từ tài khoản người phải trả sang tài khoản người được hưởng.
B. Chính xác cao, kiểm soát được hoạt động của các doanh nghiệp.
C. Ghi nợ trước, Có sau; thực hiện nguyên tắc có tiền thì mới được chi trả
D. Ghi có trước, nợ sau; bảo đảm cho người được hưởng có tiền để hoạt động
-
Câu 24:
Chuyển tiền điện tử liên ngân hàng cùng hệ thống được thực hiện trong phạm vi nào?
A. Thanh toán giữa các doanh nghiệp có sử dụng vi tính nối mạng với ngân hàng.
B. Thanh toán giữa các ngân hàng khác hệ thống có nối mạng vi tính với nhau và nối mạng vi tính với ngân hàng Nhà nước
C. Thanh toán giữa các ngân hàng cùng hệ thống nhưng khác địa phương có nối mạng vi tính với nhau và với trung tâm thanh toán.
D. Thanh toán giữa các ngân hàng cùng tỉnh, cùng thành phố có nối mạng vi tính với nhau và với ngân hàng Nhà nước
-
Câu 25:
Nguyên tắc nào của kế toán ngân hàng đảm bảo cho sự an toàn vốn cho ngân hàng.
A. Kịp thời, cập nhật.
B. Ghi nợ trước, có sau.
C. Chính xác cao.
D. Không ghi nhiều nợ, nhiều có.