320 câu trắc nghiệm Luật hình sự
Với hơn 320 câu hỏi trắc nghiệm Luật Hình sự (có đáp án) dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về hệ thống các quy phạm pháp luật hình sự quy định về tội phạm và hình phạt nói chung cũng như về các tội phạm cụ thể và các khung hình phạt đối với tội phạm cụ thể đó... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Kì hộp Quốc hội thứ I Khoá mới được triệu tập chậm nhất bao lâu kể từ ngày bầu cử Đại biểu Quốc hội:
A. 3 tháng.
B. 2 tháng.
C. 1 tháng.
D. 15 ngày.
-
Câu 2:
Mọi hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đang được bảo hộ tại Việt Nam đều cấu thành Tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp (Điều 226 BLHS).
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Mọi trường hợp khám người phải có quyết định bằng văn bản.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Sự kiện bất ngờ là tình tiết loại trừ yếu tố lỗi của hành vi phạm tội.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Đang chấp hành bản án mà phạm tội mới là tái phạm.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Độ tuổi tối thiểu của người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn:
A. Đủ 12 tuổi.
B. Đủ 13 tuổi.
C. Đủ 14 tuổi.
D. Đủ 16 tuổi.
-
Câu 7:
Tội phạm có những loại nào dưới đây?
A. Tội phạm ít nghiêm trọng
B. Tội phạm rất nghiêm trọng
C. Tội phạm nghiêm trọng
D. Cả a, b, c đúng
-
Câu 8:
Đối tượng Điều chỉnh của luật hình sự là tất cả các quan hệ xã hội phát sinh khi có một tội phạm được thực hiện.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Người không thấy trước hậu quả nguy hiểm cho xã hội của hành vi của mình không phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Mỗi tội phạm chỉ trực tiếp xâm hại đến 1 quan hệ xã hội cụ thể.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
Dùng vũ lực nhằm chiếm đoạt tài sản mà dẫn đến hậu quả chết người là hành vi cấu thành cả hai tội: Tội cướp tài sản (Điều 168 BLHS) và Tội giết người (Điều 123 BLHS).
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Người từ 14 tuổi đến 16 tuổi khi vi phạm hành chính hinh thức phạt được áp dụng với họ là phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Thời hạn hoãn chấp hành quyết định phạt tiền không quá:
A. 1 tháng.
B. 2 tháng.
C. 3 tháng.
D. 4 tháng.
-
Câu 14:
Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự áp dụng đối với pháp nhân thương mại gồm tình tiết nào?
A. Đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm; Tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả; Phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại không lớn; Tich cực hợp tác với các cơ quan tiến hành tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án
B. Đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm; Tự nguyện nộp tiền bồi thường; Phạm tội không nghiêm trọng; Tich cực hợp tác với các cơ quan tiến hành tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án
C. Đã trả tiền bồi thường cho những người liên quan; Tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả; Phạm tội trong lĩnh vực kinh tế không quan trọng; Tich cực hợp tác với các cơ quan tiến hành tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án
D. Đã ngăn chặn hành vi phạm tội của pháp nhân thương mại khác; Tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả; Phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại không lớn và đã xin lỗi người dân
-
Câu 15:
Bộ luật hình sự Việt Nam có hiệu lực đối với mọi hành vi phạm tội xảy ra ngoài lãnh thổ Việt Nam.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Tội phạm có những loại nào dưới đây?
A. Tội phạm ít nghiêm trọng
B. Tội phạm rất nghiêm trọng
C. Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng
D. Cả a, b, c đúng
-
Câu 17:
Không phải mọi trường hợp trốn thuế từ 100 triệu đồng trở lên đều cấu thành tội trốn thuế được quy định được quy định tại Điều 200 BLHS.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Căn cứ phân loại tội phạm theo Điều 9 Bộ luật hình sự là mức hình phạt do Tòa án áp dụng đối với người phạm tội.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Không phải mọi hành vi không hành động phạm tội đều cấu thành tội phạm vật chất?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 20:
Nhận định nào sau đây là không đúng về các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự:
A. Một số tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự được quy định tại Điều 51 BLHS.
B. Những tình tiết đã được sử dụng làm tình tiết định tội, định khung giảm nhẹ hình phạt thì không được coi là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự.
C. Tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự là những tình tiết có trong cấu thành tội phạm giảm nhẹ.
D. Ngoài những tình tiết nêu tại khoản 1 Điều 51 BLHS, tòa án có thể coi đầu thú hoặc tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự, nhưng phải ghi rõ lý do giảm nhẹ trong bản án.
-
Câu 21:
Theo BLHS 2015 thì những trường hợp nào sau đây sẽ loại trừ trách nhiệm hình sự?
A. Tình thế cấp thiết
B. Sự kiện bất ngờ
C. Tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự
D. Cả a, b, c đúng
-
Câu 22:
Hình thức thứ hai của lỗi cố ý là cố ý gián tiếp; trường hợp này người phạm tội không trực tiếp gây ra hậu quả nguy hiểm cho xã hội?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Người tiến hành tố tụng gồm những người nào?
A. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Cán bộ điều tra; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên;Chánh án, Phó Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm, Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên
B. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Cán bộ điều tra; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên;Chánh án, Chủ tọa phiên tòa, Cán bộ Tòa án, Thư ký Tòa án, Giám thị trại giam
C. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Cán bộ điều tra; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát, Công tố viên, Cán bộ khác;Chánh án, Phó Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm, Cán bộ Mặt trần Tổ quốc
D. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Công an viên, Cán bộ điều tra; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên;Chánh án, Phó Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm và cán bộ khác
-
Câu 24:
Để nhanh chóng phá án, Điều tra viên H đã đe dọa đánh để ép anh Đ phải khai nhận là đã sát hại nạn nhân. Theo Bộ luật hình sự năm 2015, hành vi của Điều tra viên H đã có dấu hiệu của tội gì?
A. Tội bức cung.
B. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn giam, giữ người trái pháp luật.
C. Tội cưỡng ép người khác khai báo, cung cấp tài liệu.
D. Tội dùng nhục hình.
-
Câu 25:
Lỗi vô ý vì do cẩu thả là có dấu hiệu nào sau đây?
A. Người phạm tội không nhận thức được hành vi và hậu quả nguy hiểm do người đó cẩu thả
B. Người phạm tội không nhận thức được hậu quả của hành vi
C. Người phạm tội không nhận thức được hành vi của mình có thể gây ra hậu quả nguy hiểm cho XH
D. Cả a, b, c đúng