350 câu trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Xây dựng
Tổng hợp 350 câu trắc nghiệm "Ôn thi viên chức ngành Xây dựng" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn tập nhé!. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo quy định của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, Chứng chỉ hành nghề được phân thành mấy hạng?
A. 4 hạng
B. 3 hạng
C. 5 hạng
D. 2 hạng
-
Câu 2:
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, thời gian lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng đối với cơ quan ít nhất là bao nhiêu ngày?
A. 20 ngày
B. 30 ngày
C. 40 ngày
D. 50 ngày
-
Câu 3:
Theo quy định của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, tổ chức tham gia hoạt động xây dựng được phân thành mấy hạng?
A. 4 hạng
B. 3 hạng
C. 5 hạng
D. 2 hạng
-
Câu 4:
Theo quy định của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, thời gian thẩm định dự 8 án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo Kinh tế Kỹ thuật đầu tư xây dựng, được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là:
A. Không quá 40 ngày làm việc.
B. Không quá 30 ngày làm việc.
C. Không quá 20 ngày làm việc.
D. Không quá 15 ngày làm việc.
-
Câu 5:
Trình tự đầu tư xây dựng (trừ trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ) theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 có bao nhiêu giai đoạn?
A. 2 giai đoạn.
B. 3 giai đoạn.
C. 4 giai đoạn.
D. 5 giai đoạn
-
Câu 6:
Theo quy định của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, hình thức nào sau đây không phải là hình thức cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng?
A. Công khai hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng.
B. Đăng thông tin trên báo chí và truyền hình.
C. Giải thích quy hoạch xây dựng.
D. Cung cấp thông tin bằng văn bản.
-
Câu 7:
Theo quy định của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, loại quy hoạch nào sau đây không phải là Quy hoạch xây dựng?
A. Quy hoạch vùng.
B. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội.
C. Quy hoạch đô thị.
D. Quy hoạch khu chức năng đặc thù.
-
Câu 8:
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có quyền nào sau đây?
A. Đề xuất phương án, giải pháp tổ chức quản lý dự án.
B. Thực hiện nghĩa vụ của chủ đầu tư về quản lý dự án trong phạm vi được ủy quyền.
C. Tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng bảo đảm yêu cầu về tiến độ, chất lượng trong xây dựng.
D. Báo cáo công việc với chủ đầu tư trong quá trình quản lý dự án.
-
Câu 9:
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có nghĩa vụ nào sau đây?
A. Đề xuất phương án, giải pháp tổ chức quản lý dự án.
B. Thuê tổ chức tư vấn tham gia quản lý dự án trong trường hợp cần thiết sau khi được người quyết định đầu tư, chủ đầu tư chấp thuận.
C. Tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng bảo đảm yêu cầu về tiến độ, chất lượng trong xây dựng.
D. Thực hiện quyền quản lý dự án theo ủy quyền của chủ đầu tư.
-
Câu 10:
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, nhà thầu tư vấn lập dự án, quản lý dự án đầu tư xây dựng có quyền nào sau đây?
A. Thực hiện nghĩa vụ theo nội dung hợp đồng đã được ký kết phù hợp với điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật.
B. Từ chối thực hiện yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu tư.
C. Chịu trách nhiệm về chất lượng công việc theo hợp đồng đã được ký
D. Bồi thường thiệt hại khi sử dụng thông tin, tài liệu không phù hợp
-
Câu 11:
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc giám sát thi công xây dựng công trình có nghĩa vụ nào sau đây?
A. Đàm phán, ký kết hợp đồng giám sát thi công xây dựng công trình.
B. Lưu trữ kết quả giám sát thi công xây dựng công trình.
C. Thay đổi người giám sát trong trường hợp người giám sát không thực hiện đúng quy định;
D. Chấm dứt hợp đồng giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định của pháp luật;
-
Câu 12:
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc lập và quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng có quyền nào sau đây?
A. Lựa chọn, ký kết hợp đồng với nhà thầu tư vấn để lập, quản lý dự án.
B. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập dự án có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Luật này.
C. Chịu trách nhiệm về cơ sở pháp lý, tính chính xác của các thông tin, tài liệu được cung cấp cho tư vấn khi lập dự án.
D. Lựa chọn tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ năng lực, kinh nghiệm để thẩm tra dự án.
-
Câu 13:
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc lập và quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng có nghĩa vụ nào sau đây?
A. Lựa chọn tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ năng lực, kinh nghiệm để thẩm tra dự án.
B. Lập, quản lý dự án khi có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Luật này.
C. Yêu cầu cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu về lập, quản lý dự án.
D. Lựa chọn, ký kết hợp đồng với nhà thầu tư vấn để lập, quản lý dự án.
-
Câu 14:
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, kể từ ngày đồ án quy hoạch điểm dân cư nông thôn được phê duyệt, thời gian lập và phê duyệt hồ sơ cắm mốc giới không quá bao nhiêu ngày?
A. 20 ngày
B. 30 ngày
C. 40 ngày
D. 50 ngày
-
Câu 15:
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, thời gian lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng đối với đối với tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư ít nhất là bao nhiêu ngày?
A. 20 ngày
B. 30 ngày
C. 40 ngày
D. 50 ngày
-
Câu 16:
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 quy định đơn vị nào lập bản vẽ hoàn công?
A. Chủ đầu tư.
B. Nhà thầu thi công.
C. Nhà thầu giám sát.
D. Ban quản lý dự án.
-
Câu 17:
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, nhà thầu tư vấn lập dự án, quản lý dự án đầu tư xây dựng có nghĩa vụ nào sau đây?
A. Chịu trách nhiệm về chất lượng công việc theo hợp đồng đã được ký kết.
B. Từ chối thực hiện yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu tư.
C. Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ tư vấn được giao.
D. Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm tư vấn của mình.
-
Câu 18:
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, cơ quan, tổ chức thẩm định dự án đầu tư xây dựng có quyền nào sau đây?
A. Thu phí thẩm định dự án theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
B. Thẩm định nội dung của dự án đầu tư xây dựng theo quy định của Luật này.
C. Thông báo kết quả thẩm định bằng văn bản gửi cơ quan, tổ chức chủ trì thẩm định dự án.
D. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thẩm định dự án của mình.
-
Câu 19:
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, cơ quan, tổ chức thẩm định dự án đầu tư xây dựng có trách nhiệm nào sau đây?
A. Yêu cầu chủ đầu tư, tổ chức và cá nhân có liên quan cung cấp thông tin phục vụ công tác thẩm định dự án.
B. Thu phí thẩm định dự án theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
C. Thẩm định nội dung của dự án đầu tư xây dựng theo quy định của Luật này.
D. Yêu cầu chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn có đủ năng lực kinh nghiệm tham gia thẩm định dự án khi cần thiết.
-
Câu 20:
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, công trình nào không phải là công trình đặc thù?
A. Công trình bí mật nhà nước.
B. Công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp.
C. Công trình xây dựng tạm.
D. Công trình tôn giáo
-
Câu 21:
Theo quy định của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, trường hợp nào sau đây Bên nhận thầu không có quyền chấm dứt hợp đồng?
A. Bên giao thầu bị phá sản hoặc giải thể.
B. Do lỗi của bên giao thầu dẫn tới công việc bị dừng liên tục vượt quá thời hạn đã thỏa thuận của các bên.
C. Bên giao thầu không thanh toán cho bên nhận thầu vượt quá thời hạn đã thỏa thuận của các bên kể từ ngày bên giao thầu nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ.
D. Bên nhận thầu bị thua lỗ.
-
Câu 22:
Theo quy định của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, đối với công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước, mức phạt hợp đồng không vượt quá bao nhiêu phần trăm (%) giá trị phần hợp đồng bị vi phạm?
A. 12%
B. 15%
C. 5%
D. 10%
-
Câu 23:
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, người quyết định đầu tư xây dựng có quyền nào sau đây?
A. Tổ chức thẩm định dự án và quyết định đầu tư xây dựng.
B. Phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt dự án, thiết kế, dự toán xây dựng và quyết toán vốn đầu tư xây dựng.
C. Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng hoàn thành.
D. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
-
Câu 24:
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, người quyết định đầu tư xây dựng có trách nhiệm nào sau đây?.
A. Tổ chức thẩm định dự án và quyết định đầu tư xây dựng.
B. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng.
C. Không phê duyệt dự án khi không đáp ứng mục tiêu đầu tư.
D. Đình chỉ thực hiện dự án đầu tư xây dựng đã được phê duyệt
-
Câu 25:
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, chủ đầu tư trong khảo sát xây dựng có quyền nào sau đây?
A. Thực hiện khảo sát xây dựng khi có đủ điều kiện năng lực.
B. Lựa chọn nhà thầu khảo sát xây dựng.
C. Xác định yêu cầu đối với khảo sát xây dựng.
D. Tổ chức giám sát công tác khảo sát xây dựng.
-
Câu 26:
Theo quy định của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, thời gian thẩm định dự án nhóm B, được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là:
A. Không quá 40 ngày làm việc.
B. Không quá 30 ngày làm việc.
C. Không quá 20 ngày làm việc.
D. Không quá 15 ngày làm việc.
-
Câu 27:
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 quy định, trường hợp nào được điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước?
A. Do chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu không đủ năng lực.
B. Do thi công chậm tiến độ.
C. Khi quy hoạch xây dựng thay đổi có ảnh hưởng trực tiếp tới dự án.
D. Cả A và B.
-
Câu 28:
Theo quy định của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng, trừ trường hợp dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù cấp quốc gia?
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
C. Ủy ban nhân dân cấp xã.
D. Hội đồng nhân dân các cấp
-
Câu 29:
Theo quy định của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, loại hình nào sau đây không phải là khảo sát xây dựng?
A. Khảo sát địa hình.
B. Khảo sát điều kiện kinh tế-xã hội.
C. Khảo sát địa chất thủy văn.
D. Khảo sát hiện trạng công trình
-
Câu 30:
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình có quyền nào sau đây?
A. Chỉ được nhận thầu thiết kế xây dựng phù hợp với điều kiện năng lực hoạt động.
B. Tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho công trình.
C. Giám sát tác giả thiết kế xây dựng trong quá trình thi công xây dựng.
D. Từ chối thực hiện yêu cầu ngoài nhiệm vụ thiết kế xây dựng và ngoài hợp đồng thiết kế xây dựng.