700+ câu trắc nghiệm Da Liễu
Bộ 700+ câu trắc nghiệm Da Liễu (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức cơ bản về da, các bệnh liên quan đến da và cách phòng ngừa điều trị ... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Bệnh Phong là gì?
A. Khó lây và di truyền
B. Lây bằng đường da và máu
C. Nhiều thành kiến và điều trị khó
D. Khó lây và tốt nhất là điều trị sớm
-
Câu 2:
Trực khuẩn Phong được hiểu như thế nào?
A. G. A Phong khám phá tại Nauy vào thế kỷ XIX
B. G. A Phong khám phá lại Nauy vào thế kỷ XVIII
C. Cấy được trên môi trường nhân tạo
D. Số lượng chết ít hơn số lượng sống trong cơ thể người Việt Nam
-
Câu 3:
Bệnh Phong lây lan lây lan chủ yếu do:
A. Suy giảm miễn dịch dịch thể và tiếp xúc thường xuyên với bệnh nhân
B. Suy giảm miễn dịch qua trung gian tế bào và tiếp xúc mật thiết, lâu dài với bệnh nhân
C. Tiếp xúc với các thể bệnh Phong
D. Ăn, ở lâu năm với bệnh nhân bị tàn tật.
-
Câu 4:
Việt Nam hiện nay nằm trong vùng lây nhiễm của bệnh Phong:
A. Rất cao
B. Cao
C. Trung bình
D. Thấp
-
Câu 5:
Loại trừ bệnh Phong nghĩa là:
A. Tỉ lệ hiện mắc < 1/100. 000 tỉ lệ mới mắc < 1 / 100. 000
B. Tỉ lệ hiện mắc < 1/10. 000 tỉ lệ mới mắc: không tính
C. Tỉ lệ hiện mắc < 1/100. 000 tỉ lệ mới mắc < 1 / 10. 000
D. Tỉ lệ hiện mắc < 1/100. 000 tỉ lệ mới mắc < 1 / 100. 000
-
Câu 6:
Hiện nay ở Việt Nam, lưu hành độ bệnh Phong cao nhất:
A. Bình Thuận
B. Tây Ninh
C. Khánh Hòa
D. Đà Nẵng
-
Câu 7:
Mycobacterium leprae chắc:
A. Nhuộm đều, chiều rộng bằng 1/2 chiều dài
B. Nhuộm không đều, có dạng hạt
C. Nhuộm đều có dạng đứt khúc.
D. Nhuộm đều, chiều rộng < 1/4 chiều dài
-
Câu 8:
Thời gian thế hệ - thế hệ của Mycobacterium leprae:
A. 1 ngày
B. 2 ngày
C. 3 ngày
D. 13 ngày
-
Câu 9:
Định bệnh Phong chủ yếu dựa trên:
A. Xét nghiệm vi khuẩn và dấu thần kinh
B. Thần kinh lớn và da đổi màu
C. Dấu da và phản ứng Lepromine
D. Lâm sàng và xác định bằng xét nghiệm vi khuẩn
-
Câu 10:
Phức hợp bệnh Phong chứa nhiều vi khuẩn nhất:
A. T + LLp
B. BT + BL
C. TT + LLp
D. BL + LLp
-
Câu 11:
Thương tổn da có giới hạn rõ, mất cảm giác ở trung tâm, xét nghiệm vi khuẩn thường âm là đặc tính của Phong thể:
A. I
B. TT
C. BB
D. BL
-
Câu 12:
Hình vành khăn (miệng giếng) là đặc trưng của bệnh Phong thể:
A. TT
B. BT
C. BB
D. BL
-
Câu 13:
Thử nghiệm Lepromine dương tính mạnh (còn miễn dịch qua trung gian tế bào) ở thể:
A. I
B. TT
C. BL
D. LLs
-
Câu 14:
Mục tiêu của trị liệu bệnh Phong là:
A. Tiêu diệt Mycobacterium leprae để không lây lan
B. Trị liệu tất cả bệnh nhân ở cộng đồng
C. Tránh cho bệnh nhân không bị tàn phế
D. Phòng ngưa tái phát
-
Câu 15:
Trong bệnh Phong thương tổn ở mắt, tinh hoàn, thận thương gặp ở thể:
A. TT
B. BT
C. BB
D. LL
-
Câu 16:
Đa hóa trị liệu thể nhiều vi khuẩn trong bệnh phong:
A. Rifampicin - Minocyclin - Dapson
B. Rifampicin - Quinolon - Dapson
C. Rifampicin - Quinolon - Minocyclin
D. Rifampicin - Clofazimin - Dapson
-
Câu 17:
Xét nghiệm vi khuẩn âm, một thương tổn da, điều trị mới (1998), một lần duy nhất:
A. Dapson - Rifampicin - Minocyclin
B. Dapson - Quinolon - Minocyclin
C. Dapson - Minocyclin - Clarithromycin
D. Dapson - Clofazimin- Rifampicin
-
Câu 18:
Hiệu ứng thứ phát thường gặp nhất trong đa hóa trị liệu bệnh Phong:
A. Đỏ da - nôn mửa - tiêu chảy
B. Đỏ da - nôn mửa - viêm thận
C. Viêm thận - tiêu chảy - trụy tim mạch
D. Viêm thận - ban xuât shuyết - sốt
-
Câu 19:
Phản ứng loại 2 thường xảy ra ở bệnh Phong thể:
A. I, LLp
B. BT, BL
C. TT, BL
D. BL, LLp
-
Câu 20:
Phong, lao, cổ, lại: chứng nào trong 4 chứng kể trên là bệnh Phong:
A. Phong
B. Lao
C. Cổ
D. Lại
-
Câu 21:
Đường xâm nhập vào cơ thể của Mycobacterium leprae:
A. Máu
B. Hô hấp
C. Da
D. Tiếp xúc sinh dục
-
Câu 22:
Chỉ số số lượng ( B. I ) là số vi khuẩn trong:
A. Một thương tổn
B. Hai thương tổn
C. Ba thương tổn
D. Bốn thương tổn
-
Câu 23:
Tuổi trung bình mắc bệnh Phong:
A. 0 - 10 tuổi
B. 10 - 20 tuổi
C. 20 - 30 tuổi
D. 30 - 40 tuổi
-
Câu 24:
Phản ứng Lepromin:
A. Hay còn gọi là phản ứng Mitsuda
B. Không có giá trị chẩn đoán
C. Có giá trị phân loại
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 25:
Thương tổn da đặc trưng của thể T:
A. Dát giảm sắc
B. Ít thâm nhiễm
C. Giảm cảm giác thường gặp
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 26:
Phong thể L thường có các tính chất sau, ngoại trừ:
A. Thâm nhiễm lan toả
B. Không thâm nhiễm
C. Dát
D. Sẩn
-
Câu 27:
Mất cảm giác rất sớm thường gặp:
A. Thể LLp
B. Thể BL
C. Thể BB
D. Thể T
-
Câu 28:
Khỏi ở trung tâm thường gặp:
A. Thể B
B. Thể L
C. Thể I
D. Thể T
-
Câu 29:
Phản ứng Lepromin thường âm tính:
A. Thể I
B. Thể T
C. Thể B
D. Thể L
-
Câu 30:
Phản ứng Phong loại 1, thể nhẹ:
A. Chăm sóc ở trạm y tế xã
B. Tự chăm sóc ở nhà
C. Phải được cách ly
D. Chuyển Trung tâm y tế huyện