700+ câu trắc nghiệm Da Liễu
Bộ 700+ câu trắc nghiệm Da Liễu (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức cơ bản về da, các bệnh liên quan đến da và cách phòng ngừa điều trị ... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Thời gian điều trị của Griseofulvin đối với nấm móng chân do nấm sợi (Dermatophytes) là:
A. 4 tháng
B. 8 tháng
C. 12 tháng
D. 12 - 18 tháng
-
Câu 2:
Liều điều trị của Griseofulvin là:
A. 10mg/kg/ngày
B. 15mg/kg/ngày
C. 20mg/kg/ngày
D. 25mg/kg/ngày
-
Câu 3:
Dạng thuốc thích hợp nhất để điều trị tại chỗ nấm móng là:
A. Dạng Mỡ
B. Dạng Creme
C. Dạng Dung dịch
D. Dạng Vecni
-
Câu 4:
Chọn câu đúng trong 4 đáp án dưới đây:
A. Chủng Candida tropicalis thường gây bệnh nhất
B. Candida Krusei thường có mặt ở đường tiêu hoá
C. Candida ablicans thường hiện diện ở trên bề mặt da
D. Candida ablicans thường hiện diện ở đường tiêu hoá
-
Câu 5:
Sự hấp thu của Griseofulvin lý tưởng nhất trong hoàn cảnh nào sau đây:
A. Bụng đói
B. Xa bữa ăn
C. Trong bữa ăn có nhiều mỡ
D. Trong bữa ăn có nhiều thịt
-
Câu 6:
Thuốc nào sau đây dùng để điều trị nấm móng do Candida bằng đường toàn thân:
A. Sporal (itraconazole)
B. Clotrimazole
C. Griseofulvin
D. Nystatine
-
Câu 7:
Viêm âm hộ - âm đạo do nấm Candida có triệu chứng nào sau đây:
A. Khí hư nhiều có mùi hôi như cá thối khi nhỏ KOH vào
B. Khí hư có màu vàng,hôi
C. Khí hư nhiều dạng bột không có ngứa
D. Khí hư nhiều, dạng bột và có ngứa
-
Câu 8:
Chi tiết nào sau đây có thể dùng để phân biệt viêm kẽ do nấm sợi và Candida trên lâm sàng:
A. Bờ tổn thương
B. Mụn nước của thương tổn
C. Mụn mủ vệ tinh
D. Màu sắc của thương tổn
-
Câu 9:
Đặc điểm nào sau đây thuộc về nấm móng do Candida:
A. Móng có màu xanh lục
B. Có tổn thương tách móng
C. Toàn bộ móng có thể bị huỷ hoại
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 10:
Đặc tính nào sau đây đúng đối với bệnh nấm móng do Candida:
A. Bệnh thường gặp ở vận động viên
B. Bệnh tự lành sau khi loại bỏ hết các yếu tố thuận lợi
C. Dễ điều trị
D. Bệnh thường gặp ở những người có nghề nghiệp luôn luôn tiếp xúc với nước và axit
-
Câu 11:
Nấm tóc thường gây ra bởi các tác nhân sau:
A. Microsporum -Trichophyton
B. Microsporum -Epidermophyton
C. Trichophyton - Epidermophyton
D. Trichophyton - Candida
-
Câu 12:
Đặc tính nào sau đây hay gặp ở bệnh nấm sợi lòng bàn tay chân:
A. Mụn mủ
B. Vảy tiết
C. Mụn mủ + vảy tiết
D. Dày sừng + vảy da
-
Câu 13:
Thuốc kháng nấm nào sau đây không dùng để điều trị lang ben:
A. Griseofulvin
B. Clotrimazole
C. Letocanazole
D. Terbinafine
-
Câu 14:
Trắng da trong bệnh lang ben là do nấm lang ben tiết ra chất nào sau đây:
A. Axit dicarboxylic
B. Axit Undecylenic
C. Axit Sulfunic
D. Axit Saliaflic
-
Câu 15:
Vị trí lấy mẫu nghiệm nào sau đây đúng với nấm móng do nấm sợi :
A. Bờ tự do
B. Gốc móng
C. Bờ bên của móng
D. Ranh giới giữa phần móng lành và phần móng bị bệnh
-
Câu 16:
Thuốc kháng nấm tại chỗ nào sau đây không dùng để điều tra bị bệnh nấm do Canđia:
A. Griseofulvine
B. Nystatine
C. Amphotericin B
D. Clotrimazole
-
Câu 17:
Thuốc kháng nấm bằng đường toàn thân nào sau đây không dùng để điều trị bệnh nấm do da Candida/;
A. Griseofuvine
B. Nystatine
C. Fluconazole
D. Itraconazol
-
Câu 18:
Câu nào sau đây không đúng đối với viêm âm hộ âm đạo do Candida:
A. Bệnh lây truyền qua đường tình dục
B. Bệnh thường gây nên do chủng Canđida albicans
C. Bệnh thường gặp ở phụ nữ có thai
D. Bệnh thường gặp ở phụ nữ có dùng thuốc ngừa thai
-
Câu 19:
Cấu trúc da gồm có mấy tầng?
A. 1 tầng
B. 2 tầng
C. 3 tầng
D. 4 tầng
-
Câu 20:
Các tầng của da bao gồm:
A. Thượng bì, trung bì và hạ bì
B. Thượng bì, bì và hạ bì
C. Trung bì, bì và hạ bì
D. Trung bì, hạ bì và biểu mô
-
Câu 21:
Các tầng của da từ ngoài vào trong là:
A. Thượng bì, bì và hạ bì
B. Hạ bì, bì và thượng bì
C. Thượng bì, hạ bì và bì
D. Bì, thượng bì và hạ bì
-
Câu 22:
Các tầng của da từ trong ra ngoài là:
A. Thượng bì, bì và hạ bì
B. Hạ bì, bì và thượng bì
C. Thượng bì, hạ bì và bì
D. Bì, thượng bì và hạ bì
-
Câu 23:
Lớp đáy còn gọi là gì?
A. Lớp sinh sản
B. Lớp gai
C. Lớp hạt
D. Lớp sáng
-
Câu 24:
Thượng bì bao gồm mấy lớp:
A. 2 lớp
B. 3 lớp
C. 4 lớp
D. 5 tầng
-
Câu 25:
Hắc tố bào có nhiệm vụ:
A. Sản xuất ra melanin
B. Sản xuất ra mastocyte (dưỡng bào)
C. Sản xuất ra mồ hôi
D. Sản xuất ra myelin
-
Câu 26:
Thượng bì gồm có:
A. Lớp đáy, lớp niêm mạc, lớp gai, lớp mỡ, lớp biểu mô
B. Lớp đáy, lớp gai, lớp hạt, lớp sáng, lớp sừng
C. Lớp gai, lớp đáy, lớp sừng, lớp biểu mô, lớp mỡ
D. Lớp sừng, lớp thanh mạc, lớp niêm mạc, lớp gai, lớp sinh sản
-
Câu 27:
Hắc tố bào là gì?
A. Nằm phía dưới các tế bào đáy là những tế bào tối có tua, đó là hắc tố bào
B. Nàm phía dưới các tế bào đáy là những tế bào sáng có tua, đó là hắc tố bào
C. Nằm phía trên các tế bào đáy là những tế bào sáng có tua, đó là hắc tố bào
D. Nằm xen kẽ giữa hàng tế bào đáy là những tế bào sáng có tua, đó là hắc tố bào
-
Câu 28:
Đặc điểm của các tế bào thuộc lớp đáy (lớp sinh sản):
A. Gồm nhiều hàng tế bào đứng dưới màng đáy, thẳng góc với mặt da. Tế bào hình trụ hay hình vuông, ranh giới ít rõ ràng, nhân hình bầu dục khá lớn, tế bào chất ưa acid
B. Gồm nhiều hàng tế bào đứng dưới màng đáy, nằm nghiêng với mặt da. Tế bào hình tròn hay hình chữ nhật, ranh giới ít rõ ràng, nhân hình bầu dục khá lớn, tế bào chất ưa acid
C. Gồm 1 hàng tế bào đứng trên màng đáy, thẳng góc với mặt da. Tế bào hình trụ hay hình vuông, ranh giới ít rõ ràng, nhân hình bầu dục khá lớn, tế bào chất ưa kiềm
D. Gồm 1 hàng tế bào đứng trên màng đáy, thẳng góc với mặt da. Tế bào hình trụ hay hình vuông, ranh giới ít rõ ràng, nhân hình tròn khá lớn, tế bào chất ưa acid
-
Câu 29:
Lớp gai là gì?
A. Là lớp nông nhất của thượng bì
B. Là lớp sâu nhất của thượng bì
C. Là lớp yếu nhất của thượng bì
D. Là lớp dày nhất của thượng bì
-
Câu 30:
Lớp sáng là gì?
A. Nằm dưới lớp hạt
B. Nằm giữa lớp hạt
C. Nằm trên lớp hạt
D. Nằm ngoài lớp hạt