850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương, bao gồm các kiến thức tổng quan về các định luật và khái niệm cơ bản về hóa học, cấu tạo nguyên tử, bảng hệ thống tuần hoàn, liên kết hóa học, hiệu ứng nhiệt của các quá trình hóa học,cân bằng hóa học và mức độ diễn ra các quá trình hóa học,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/50 phút)
-
Câu 1:
Chọn một phương án đúng: Trong dãy hợp chất với hydro của các nguyên tố nhóm VIA: H2O, H2S, H2Se, H2Te, nhiệt độ sôi các chất biến thiên thể hiện như sau:
A. Tăng dần từ H2O đến H2Te vì khối lượng mol phân tử tăng dần.
B. Chúng có nhiệt độ sôi xấp xỉ nhau vì có cấu trúc phân tử tương tự nhau.
C. Nhiệt độ sôi của H2S < H2Se < H2Te < H2O.
D. Không so sánh được vì độ phân cực của chúng khác nhau.
-
Câu 2:
Chọn trường hợp đúng. Ở điều kiện tiêu chuẩn, 25°C phản ứng: H2 (k) + ½ O2 (k) = H2O (ℓ). Phát ra một lượng nhiệt 241,84 kJ. Từ đây suy ra: 1) Nhiệt đốt cháy tiêu chuẩn ở 25°C của khí hydro là -241,84kJ/mol. 2) Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn ở 25°C của hơi nước là -241,84kJ/mol. 3) Hiệu ứng nhiệt của phản ứng trên ở 25°C là -241,84kJ. 4) Năng lượng liên kết H – O là 120,92 kJ/mol.
A. 1, 3, 4
B. 1, 2, 3, 4
C. 1, 3
D. 2, 4
-
Câu 3:
Chọn phương án đúng: Phản ứng đơn giản: 2HI = I2 + H2 có biểu thức tốc độ phản ứng là: v = k[HI]2. Từ đó suy ra rằng:
A. Hai phân tử HI tác dụng với nhau để tạo I2 và H2.
B. Một phân tử HI tự phân hủy thành các nguyên tử I và H, sau đó các nguyên tử I và H kết hợp lại tạo I2 và H2.
C. Biểu thức v = k[HI]2 được xác định dựa vào phương trình phản ứng.
D. Không thể viết phương trình phản ứng ở dạng HI = ½ I2 + ½ H2.
-
Câu 4:
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
A. Liên kết Van der Waals là liên kết yếu.
B. Liên kết cộng hoá trị và liên kết ion là các loại liên kết mạnh.
C. Liên kết kim loại là liên kết không định chỗ.
D. Liên kết hydro nội phân tử sẽ làm tăng nhiệt độ sôi của chất lỏng.
-
Câu 5:
Chọn giá trị đúng. Tính nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CH3OH lỏng, biết rằng:
C (gr) + O2 (k) = CO2 (k) \(\Delta H_1^0\) = -94 kcal/mol
H2 (k) + ½ O2 (k) = H2O (ℓ) \(\Delta H_2^0\) = -68,5 kcal/mol
CH3OH(ℓ) + 1,5O2(k) = CO2(k) + 2H2O(ℓ) \(\Delta H_3^0\) = -171 kcal/mol
A. - 402 kcal/mol
B. + 60 kcal/mol
C. - 60 kcal/mol
D. + 402 kcal/mol
-
Câu 6:
Trường hợp nào ứng với dung dịch chưa bão hòa của chất điện li khó tan AmBn:
A. [An+]m × [Bm-]n < TAmBn
B. [An+]m × [Bm-]n = TAmBn
C. [An+]m × [Bm-]n > TAmBn
D. [An+] × [Bm-] > TAmBn
-
Câu 7:
Chọn nhận xét đúng. Cho nguyên tố Ganvanic gồm điện cực clo tiêu chuẩn (\({P_{C{l_2}}}\) = 1atm, NaCl 1M) (1) và điện cực H2 (áp suất của Cl2 = 1 atm) nhúng vào trong dung dịch NaCl 0,1M (2). Ở nhiệt độ nhất định nguyên tố này có:
A. Suất điện động giảm khi pha loãng dung dịch ở điện cực (1)
B. Điện cực (1) làm điện cực catod
C. Ở mạch ngoài electron chuyển từ điện cực (2) sang điện cực (1)
D. Suất điện động của pin ở 25°C là 0,1V
-
Câu 8:
Chọn phương án đúng: Trong phản ứng: 3K2MnO4 + 2H2SO4 = 2KMnO4 + MnO2 + 2K2SO4 + 2H2O. H2SO4 đóng vai trò:
A. Chất tạo môi trường
B. Chất oxi hóa
C. Chất tự oxi hóa, tự khử
D. Chất khử
-
Câu 9:
Chọn một phát biểu sai.
A. Tất cả các quá trình bất thuận nghịch trong tự nhiên là quá trình tự xảy ra.
B. Ở điều kiện bình thường, các quá trình toả nhiều nhiệt là quá trình có khả năng tự xảy ra.
C. Tất cả các quá trình sinh công có ích là quá trình tự xảy ra.
D. Tất cả các quá trình kèm theo sự tăng độ hỗn loạn của hệ bất kỳ là quá trình tự xảy ra.
-
Câu 10:
Chọn phương án đúng: Phản ứng 3O2(k) ® 2O3(k) ở điều kiện tiêu chuẩn có \(\Delta H_{298}^0\) = 284,4 kJ, \(\Delta S_{298}^0\) = -139,8 J/K. Biết rằng biến thiên entanpi và biến thiên entropi của phản ứng ít biến đổi theo nhiệt độ. Vậy phát biểu nào dưới đây là phù hợp với quá trình phản ứng:
A. Phản ứng không xảy ra tự phát ở mọi nhiệt độ.
B. Ở nhiệt độ cao, phản ứng diễn ra tự phát.
C. Ở nhiệt độ thấp, phản ứng diễn ra tự phát.
D. Phản ứng xảy ra tự phát ở mọi nhiệt độ.
-
Câu 11:
Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là:
A. Quá thế phụ thuộc bản chất của chất phóng điện ở điện cực, bản chất và trạng thái bề mặt của điện cực.
B. Kim loại làm điện cực có thế điện cực càng âm thì càng có tính khử yếu.
C. Sức điện động của pin phụ thuộc vào nồng độ chất oxy hóa và chất khử.
D. Sức điện động của pin phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
-
Câu 12:
Chọn phương án đúng: Nguyên tố Ganvanic Zn ½ Zn2+(1M) ∥ Ag+(1M) ½ Ag có sức điện động thay đổi như thế nào khi tăng nồng độ Zn2+ và Ag+ một số lần như nhau. Cho biết thế khử tiêu chuẩn của các cặp Zn2+/Zn và Ag+/Ag lần lượt bằng –0,763V và 0,799V.
A. Không đổi
B. Giảm xuống
C. Tăng lên
D. Không xác định được
-
Câu 13:
Chọn câu chính xác nhất: Trong ion \(NH_4^ +\) có 4 liên kết cộng hóa trị gồm:
A. Ba liên kết ghép chung electron có cực và một liên kết cho nhận có cực.
B. Ba liên kết cho nhận và 1 liên kết ghép chung electron.
C. Ba liên kết ghép chung electron không cực và một liên kết cho nhận có cực.
D. Bốn liên kết ghép chung electron có cực.
-
Câu 14:
Tính ∆Ho298 của phản ứng sau: C2H2(k) + 2H2(k) = C2H6(k). Cho biết năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn, 25oC. E (C-C) = 347,3 kJ/mol ; E (C-H) = 412,9 kJ/mol ; E (H-H) = 435,5 kJ/mol ; E (C≡C) = 810,9 kJ/mol.
A. – 912 kJ
B. – 752,5 kJ
C. – 317 kJ
D. – 524,8 kJ
-
Câu 15:
Chọn phương án đúng: Nhiệt độ sôi của dung dịch BaCl2 có nồng độ molan Cm = 0,159m là 100,208°C. Độ điện ly biểu kiến của BaCl2 trong dung dịch nước là: (cho hằng số nghiệm sôi của nước là 0,52)
A. 2,5
B. 1
C. 0,76
D. kết quả khác
-
Câu 16:
Chọn phương án đúng: Số liên kết cộng hóa trị tối đa một nguyên tố có:
A. Bằng số orbitan hóa trị
B. Bằng số orbitan hóa trị chứa electron
C. Bằng số electron hóa trị
D. Bằng số orbitan hóa trị có thể lai hóa
-
Câu 17:
Chọn câu đúng: Cho các nguyên tố 20Ca, 26Fe, 48Cd, 57La. Các ion có cấu hình lớp vỏ electron giống khí trơ gần nó là:
A. Ca2+, La3+
B. Ca2+, Fe2+
C. Ca2+, La3+, Cd2+
D. Ca2+, Cd2+
-
Câu 18:
Chọn câu đúng:
A. Khối lượng nguyên tử trung bình của một nguyên tử được xem như gần bằng khối lượng nguyên tử của đồng vị chiếm tỉ lệ % hiện diện nhiều nhất.
B. Khối lượng của các hạt electron, proton, nơtron là xấp xỉ bằng nhau.
C. Trong một nguyên tử hay một ion bất kỳ số proton luôn luôn bằng số electron.
D. Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất bé so với kích thước nguyên tử nhưng lại có khối lượng chiếm gần trọn khối lượng nguyên tử.
-
Câu 19:
Chọn phương án đúng: Ion M3+ và ion X2- có phân lớp cuối cùng lần lượt là 2p6 và 4p6.
A. M thuộc chu kỳ 3, phân nhóm IIIB, là kim loại; X thuộc chu kỳ 4, phân nhóm VA, là phi kim.
B. M thuộc chu kỳ 2, phân nhóm VIIIA, là khí hiếm; X thuộc chu kỳ 4, phân nhóm VIA, là phi kim.
C. M thuộc chu kỳ 3, phân nhóm IIIA, là kim loại; X thuộc chu kỳ 4, phân nhóm VIA, là phi kim.
D. M thuộc chu kỳ 3, phân nhóm IIIA, là kim loại; X thuộc chu kỳ 4, phân nhóm VIB, là kim loại.
-
Câu 20:
Chọn câu đúng: Hợp chất nào có moment lưỡng cực phân tử lớn nhất?
A. NF3
B. CH4
C. CO2
D. NH3
-
Câu 21:
Chọn phương án đúng. Nguyên tố X là kim loại, ở trạng thái oxi hóa dương cao nhất nó tạo được oxit có dạng X2O7. Trong nguyên tử X có 4 lớp electron. Xác định số thứ tự của X trong bảng hệ thống tuần hoàn:
A. 25
B. 35
C. 43
D. 17
-
Câu 22:
Phản ứng: 2NO2 (k) ⇌ N2O4 (k) có \(\Delta G_{298}^0\) = - 4,835 kJ. Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng ở 298K. Cho R = 8,314 J/mol.K.
A. KC = 172,03
B. KC = 7,04
C. KC = 17442,11
D. KC = 4168,57
-
Câu 23:
Chọn câu đúng về các cặp acid/base liên hợp của H2O, HCl và NH3:
A. H3O+/H2O và H2O/OH-, HCl/Cl-, NH4+/NH3
B. H3O+/H2O và H2O/OH-, HCl/Cl-, NH4+/NH3 và NH3/NH2-
C. H3O+/H2O và H2O/OH-, H2Cl+/HCl và HCl/Cl-, NH4+/NH3 và NH3/NH2-
D. H3O+/H2O và H2O/OH-, H2Cl+/HCl, NH3/NH2-
-
Câu 24:
Chọn phát biểu đúng trong các câu sau.
A. Khi hòa tan một chất A trong dung môi B, áp suất hơi bão hòa của dung môi B có thể bị giảm.
B. Một chất lỏng luôn sôi ở nhiệt độ mà áp suất hơi bão hòa của nó bằng 1 atm.
C. Nước luôn luôn sôi ở 100°C.
D. Nước muối sôi ở nhiệt độ thấp hơn nước nguyên chất.
-
Câu 25:
Chọn phát biểu đúng: (1) Base liên hợp của một acid mạnh là một base yếu và ngược lại. (2) Đối với cặp acid-base liên hợp \(HPO_4^{2 - }/PO_4^{3 - }\) trong dung môi nước ta có: K a × Kb = Kn, trong đó Kn là tích số ion của nước. (3) Hằng số điện li Kb của NH3 trong dung dịch nước là 1,8 × 10-5, suy ra Ka của NH4+ là 5,62 × 10-10.
A. 1
B. 2
C. 1, 2, 3
D. 3
-
Câu 26:
Chọn câu sai trong các phát biểu sau về hợp chất ion:
A. Dẫn điện ở trạng thái tinh thể.
B. Phân ly thành ion khi tan trong nước.
C. Dẫn điện ở trạng thái nóng chảy.
D. Nhiệt độ nóng chảy cao.
-
Câu 27:
Tính ∆Go298 của phản ứng: CH4 (k) + 2O2 (k) = 2H2O (ℓ) + CO2 (k). Cho biết thế đẳng áp tạo thành tiêu chuẩn của CH4(k), H2O(ℓ) và CO2(k) có giá trị lần lượt là: -50,7; -237,0; -394,4 kJ/mol.
A. - 817,7 kJ/mol
B. + 580,7 kJ/mol
C. + 817,7 kJ/mol
D. - 580,7 kJ/mol
-
Câu 28:
Cho các nguyên tố chu kỳ 3: 11Na; 12Mg; 13Al; 15P; 16S. Sắp xếp theo thứ tự năng lượng ion hóa I1 tăng dần:
A. Na < Mg < Al < P < S.
B. Al < Na < Mg < P < S.
C. Na < Al < Mg < S < P.
D. S < P < Al < Mg < Na.
-
Câu 29:
Chọn phương án đúng: Các phản ứng dưới đây đang ở trạng thái cân bằng ở 25OC.
N2(k) + O2(k) ⇄ 2NO(k), DH0 > 0 (1)
N2(k) + 3H2(k) ⇄ 2NH3(k), DH0 < 0 (2)
MgCO3(r) ⇄ CO2(k) + MgO(r), DH0 > 0 (3)
I2(k) + H2(k) ⇄ 2HI(k), DH0 < 0 (4)
Cân bằng của phản ứng nào dịch chuyển mạnh nhất theo chiều thuận khi đồng thời tăng nhiệt độ và hạ áp suất chung của:
A. Phản ứng 4
B. Phản ứng 1
C. Phản ứng 2
D. Phản ứng 3
-
Câu 30:
Chọn phương án đúng: Dung dịch nước của một chất tan bay hơi không điện ly sôi ở 105,2°C. Nồng độ molan của dung dịch này là: (hằng số nghiệm sôi của nước Ks = 0,52)
A. 10
B. 5
C. 1
D. Không đủ dữ liệu để tính
-
Câu 31:
Chọn phát biểu đúng trong các ý sau:
A. Cân bằng hòa tan là một trạng thái cân bằng động, trạng thái cân bằng này là cố định trong mọi trường hợp.
B. Cân bằng hòa tan là cân bằng động và dung dịch ở trạng thái này được gọi là dung dịch bão hòa.
C. Cân bằng hòa tan được thiết lập cho bất kỳ lượng chất tan nào.
D. Khi đã đạt đến trạng thái cân bằng hòa tan, chất tan vẫn có thể tan thêm vào trong dung dịch.
-
Câu 32:
Chọn phát biểu đúng: (1) Chất chỉ thị màu là những acid hay base yếu mà dạng trung hòa và dạng ion có màu sắc khác nhau tùy thuộc vào pH của môi trường mà tồn tại ở dạng này hay dạng kia. (2) Mỗi chất chỉ thị có một khoảng chuyển màu xác định và gần bằng 2 đơn vị. (3) Mỗi chất chỉ thị chỉ dùng trong những khoảng pH xác định và không trộn chung những chất chỉ thị này với nhau.
A. 1, 2, 3 đúng
B. 1, 2 đúng
C. 1, 3 đúng
D. 2, 3 đúng
-
Câu 33:
Chọn phương án đúng: Cho biết số electron tối đa và số lượng tử chính n của các lớp lượng tử O và Q:
A. lớp O: 72e, n=6; lớp Q: 49e, n = 7
B. lớp O: 50e, n=5; lớp Q: 36e, n = 6
C. lớp O: 32e, n=4; lớp Q: 72e, n = 6
D. lớp O: 50e, n=5; lớp Q: 98e, n = 7
-
Câu 34:
Chọn phương án đúng: Cấu hình e hóa trị của phân tử CO là (chọn z là trục liên kết)
A. \({\left( {{\sigma _{2s}}} \right)^2}{\left( {\sigma _{2s}^ \bullet } \right)^2}{\left( {{\sigma _{2{p_x}}}} \right)^2}{\left( {{\pi _{2{p_x}}}{\pi _{2{p_y}}}} \right)^4}\)
B. \({\left( {{\sigma _{2s}}} \right)^2}{\left( {\sigma _{2s}^ \bullet } \right)^2}{\left( {{\pi _{2{p_x}}}{\pi _{2{p_y}}}} \right)^4}{\left( {{\sigma _{2{p_x}}}} \right)^2}\)
C. \({\left( {{\sigma _{2s}}} \right)^2}{\left( {\sigma _{2s}^ \bullet } \right)^2}{\left( {{\pi _{2{p_x}}}} \right)^2}{\left( {{\sigma _{2{p_x}}}} \right)^2}{\left( {{\pi _{2{p_y}}}} \right)^2}\)
D. \({\left( {{\sigma _{2s}}} \right)^2}{\left( {\sigma _{2s}^ \bullet } \right)^2}{\left( {{\pi _{2{p_x}}}{\pi _{2{p_y}}}} \right)^4}{\left( {{\sigma _{2{p_x}}}} \right)^1}{\left( {\sigma _{2{p_x}}^ \bullet } \right)^1}\)
-
Câu 35:
Chọn phương án đúng: Thế điện cực của điện cực kim loại có thể thay đổi khi một trong các yếu tố sau thay đổi: (1) Nồng độ muối của kim loại làm điện cực. (2) Nhiệt độ. (3) Bề mặt tiếp xúc giữa kim loại với dung dịch. (4) Nồng độ muối lạ. (5) Bản chất dung môi.
A. Tất cả cùng đúng
B. Chỉ 3, 4, 5 đúng
C. Chỉ 1, 2, 4, 5 đúng
D. Chỉ 1, 2 đúng
-
Câu 36:
Chọn phương án sai: (1) Độ dài liên kết là khoảng cách giữa hai hạt nhân nguyên tử trong liên kết (đơn vị Ǻ). (2) Năng lượng liên kết là năng lượng cần tiêu tốn để phá vỡ liên kết (đơn vị kJ/mol hay kcal/mol). (3) Góc hóa trị là một đại lượng đặc trưng cho tất cả các loại phân tử. (4) Mọi loại liên kết hóa học đều có bản chất điện. (5) Độ phân cực một phân tử bằng tổng độ phân cực của các liên kết có trong phân tử đó.
A. 3, 4, 5
B. 3, 5
C. 1, 3, 5
D. không có phát biểu nào sai
-
Câu 37:
Chọn phương án đúng: Tính nhiệt độ đóng băng của dung dịch chứa 1573 gam muối ăn tan trong 10 lít nước. Cho biết hằng số nghiệm đông của nước kđ = 1,86 độ/mol, xem NaCl trong dung dịch điện ly hoàn toàn. (MNaCl = 58,5g/mol)
A. +10°C
B. –10°C
C. –5°C
D. +5°C
-
Câu 38:
Chọn đáp án đúng: Cho phản ứng: 2KAl(SO4)2.12H2O + 4NaOH = 2Na2SO4 + [Al(OH)2]2SO4 + K2SO4 + 24H2O. Đương lượng gam của KAl(SO4)2.24H2O và NaOH lần lượt bằng: (Cho biết phân tử gam của KAl(SO4)2.12H2O bằng 474g và của NaOH bằng 40g)
A. 474g; 40g
B. 237g; 40g
C. 118,5g; 20g
D. 237g; 40g
-
Câu 39:
Xác định độ tan của NaCl ở 20oC biết nồng độ molan của NaCl trong dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ này là 5,98 m.
A. 350 g/100 ml H2O.
B. 17,5 g/100 ml H2O.
C. 35 g/100 ml H2O.
D. Không thể xác định được.
-
Câu 40:
Chọn câu đúng: Một mol chất là một lượng chất có chứa 6,023 × 1023 của:
A. Nguyên tử
B. Các hạt vi mô
C. Phân tử
D. Ion
-
Câu 41:
Chọn câu đúng. Sự thêm electron vào ocbitan phân tử phản liên kết dẫn đến hệ quả:
A. Giảm độ dài và tăng năng lượng liên kết.
B. Tăng độ dài và giảm năng lượng liên kết.
C. Giảm độ dài và giảm năng lượng liên kết.
D. Tăng độ dài và tăng năng lượng liên kết.
-
Câu 42:
Chọn phương án đúng: Trộn 50 ml dung dịch Ca(NO3)2 1×10-4 M với 50 ml dung dịch SbF3 2×10-4M. Tính tích [Ca2+]× [F-]2. CaF2 có kết tủa hay không? Biết tích số tan của CaF2 là T = 1×10-10,4.
A. 1×10-11,34, không có kết tủa
B. 1×10-10,74 , không có kết tủa
C. 1×10-9,84 , có kết tủa
D. 1×10-80, không có kết tủa
-
Câu 43:
Độ dài sóng của bức xạ do nguyên tử Hydrô phát ra tuân theo công thức Rydberg: \(\overline \nu = \frac{1}{\lambda } = R\left( {\frac{1}{{n_1^2}} - \frac{1}{{n_2^2}}} \right)\). Nếu n1 = 1, n2 = 4 thì bức xạ này do sự chuyển electron từ:
A. Mức năng lượng thứ 1 lên thứ 4 ứng với dãy Lyman
B. Mức năng lượng thứ 1 lên thứ 4 ứng với dãy Balmer
C. Mức năng lượng thứ 4 xuống thứ 1 ứng với dãy Lyman
D. Mức năng lượng thứ 4 xuống thứ 1 ứng với dãy Balmer
-
Câu 44:
Dung dịch của NaCl trong nước nằm cân bằng với NaCl rắn ở áp suất không đổi (P = const). Số cấu tử và bậc tự do của hệ lần lượt là:
A. 2 và 1
B. 2 và 0
C. 3 và 2
D. 2 và 2
-
Câu 45:
Chọn trường hợp đúng: Biết rằng ở 0°C quá trình nóng chảy của nước đá ở áp suất khí quyển có DG = 0. Vậy ở 383K quá trình nóng chảy của nước đá ở áp suất này có dấu của DG là:
A. DG > 0
B. DG < 0
C. DG = 0
D. Không xác định được vì còn yếu tố khác