230 câu trắc nghiệm môn Công nghệ phần mềm
Tổng hợp 230 câu hỏi trắc nghiệm môn Công nghệ phần mềm có đáp án đầy đủ nhằm giúp các bạn dễ dàng ôn tập lại toàn bộ các kiến thức. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/20 phút)
-
Câu 1:
Tiêu chuẩn ISO-14598 đưa ra:
A. Đưa ra quy trình đánh giá tính an toàn cho sản phẩm phần mềm
B. Đưa ra quy trình đánh giá hiệu quả của phần mềm
C. Đưa ra quy trình đánh giá chất lượng cho sản phẩm phần mềm
D. Đưa ra quy trình đánh giá tính khả dụng cho sản phẩm phần mềm
-
Câu 2:
Yêu cầu nào sau đây không phải là yêu cầu chức năng:
A. Bảo mật
B. Các chi tiết về dữ liệu mà được tổ chức trong hệ thống
C. Những mô tả về qui trình mà hệ thống được yêu cầu xử lý
D. Các báo cáo kết xuất
-
Câu 3:
"Tập hợp yêu cầu, thiết kế nhanh, xây dựng bản mẫu, đánh giá của khách hàng, làm mịn yêu cầu, sản phẩm cuối cùng." Đây là các pha của mô hình kỹ nghệ phần mềm nào?
A. Mô hình làm bản mẫu
B. Mô hình thác nước
C. Mô hình xoắn ốc
D. Mô hình kỹ thuật thế hệ thứ tư
-
Câu 4:
Loại khả thi nào không được xem xét trong phân tích khả thi:
A. Khả thi về kinh tế
B. Khả thi về thực hiện
C. Khả thi vể kỹ thuật
D. Khả thi về chất lượng
-
Câu 5:
Thế nào là đặc tả phi hình thức?
A. Cách đặc tả bằng ngôn ngữ tự nhiên
B. Cách đặc tả dùng kí hiệu đồ họa
C. Cách đặc tả dựa vào toán học
D. Cách đặc tả dùng văn bản và sơ đồ
-
Câu 6:
Phần mềm quản lý tài chính của một công ty là:
A. Phần mềm nghiệp vụ (Business software)
B. Phần mềm hệ thống (System software)
C. Phần mềm trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence Software)
D. Phần mềm thời gian thực (Real time software)
-
Câu 7:
Tác vụ nào không được biểu diễn như là một phần của phân tích yêu cầu phần mềm?
A. Định giá và tổng hợp
B. Mô hình hóa và thừa nhận vấn đề
C. Lập kế hoạch và lịch biểu
D. Đặc tả và xem xét
-
Câu 8:
2 hình thức dùng mô tả yêu cầu là:
A. Yêu cầu người dùng và yêu cầu hệ thống
B. Yêu cầu chức năng và yêu cầu phi chức năng
C. Yêu cầu chủ động và yêu cầu thụ động
D. Yêu cầu cụ thể và yêu cầu trừu tượng
-
Câu 9:
Kiểm thử điều kiện là một kỹ thuật kiểm thử cấu trúc điều khiển mà những tiêu chuẩn dùng để thiết kế test-case:
A. Dựa vào kiểm thử đường cơ bản
B. Thử thách điều kiện logic trong module phần mềm
C. Chọn những đường dẫn kiểm tra dựa vào những vị trí và dùng những biến
D. Tập trung vào việc kiểm thử việc giá trị những cấu trúc lặp
-
Câu 10:
Để xây dựng mô hình hệ thống, kỹ sư phải quan tâm tới một trong những nhân tố hạn chế sau:
A. Những giả định và những ràng buộc
B. Ngân sách và phí tổn
C. Những đối tượng và những hoạt động
D. Lịch biểu và các mốc sự kiện
-
Câu 11:
Chọn lựa nào sau đây mô tả một yêu cầu phi chức năng?
A. Hệ thống phải có khả năng lưu trữ ban đầu là 500MB dữ liệu, mỗi năm tăng lên 100MB
B. Hệ thống phải phát sinh ra một báo cáo về tất cả các chiến dịch quảng cáo cho một khách hàng cụ thể
C. Hệ thống phải cho phép những người sử dụng nhập vào chi tiết các khách hàng
D. Tất cả các Câu đều đúng
-
Câu 12:
Mức "đặc tả yêu cầu" là gì?
A. Mô tả trừu tượng mức cao của yêu cầu
B. Mô tả yêu cầu chức năng của phần mềm
C. Mô tả yêu cầu phi chức năng của phần mềm
D. Mô tả mức chi tiết về yêu cầu
-
Câu 13:
Khái niệm xác định yêu cầu?
A. Mô tả chi tiết về các dịch vụ mà hệ cần cung cấp và các ràng buộc mà hệ cần tuân thủ khi vận hành
B. Thiết lập các dịch vụ mà hệ phải cung cấp và các ràng buộc mà hệ phải tuân theo khi hoạt động
C. Mô tả trừu tượng về các dịch vụ mà hệ cần cung cấp và các ràng buộc mà hệ cần tuân thủ khi vận hành.
D. Phát biểu chính thức về những yêu cầu phần mềm. Nó trình bày những gì mà hệ phần mềm phải làm
-
Câu 14:
Đặc tả hệ thống mô tả:
A. Chức năng và hành vi của hệ thống dựa vào máy tính
B. Việc thi hành của mỗi thành phần hệ thống được chỉ
C. Chi tiết giải thuật và cấu trúc hệ thống
D. Thời gian đòi hỏi cho việc giả lập hệ thống
-
Câu 15:
Hãy chỉ ra phát biểu đúng nhất về tài liệu đặc tả yêu cầu?
A. Tài liệu đặc tả yêu cầu là phát biểu chính thức về những yêu cầu phần mềm của những người phát triển hệ thống. Nó xác định hệ cần phải làm như thế nào
B. Tài liệu đặc tả yêu cầu là phát biểu chính thức về những yêu cầu phần mềm của những người phát triển hệ thống. Nó là tài liệu phục vụ cho thiết kế và mã hóa
C. Tài liệu đặc tả yêu cầu là tài liệu mô tả các yêu cầu chức năng, phi chức năng và miền ứng dụng của hệ thống
D. Tài liệu đặc tả yêu cầu là phát biểu chính thức về những yêu cầu phần mềm của những người phát triển hệ thống. Nó xác định hệ cần phải làm gì
-
Câu 16:
Trong xác định yêu cầu, các yêu cầu được chia thành hai loại nào?
A. Yêu cầu chức năng, yêu cầu quá trình
B. Yêu cầu chức năng, yêu cầu phi chức năng
C. Yêu cầu phi chức năng, yêu cầu sản phẩm
D. Yêu cầu sản phẩm, yêu cầu quá trình
-
Câu 17:
Nguyên lý Pareto được áp dụng trong kiểm thử được phát biểu như sau:
A. 80% lỗi trong chương trình thường do 20% bug gây ra
B. 20% lỗi trong chương trình thường do 80% bug gây ra
C. Chi phí sửa lỗi ở giai đoạn thu nhận yêu cầu chỉ bằng 1/5 chi phí sửa lỗi ở giai đoạn cuối
D. 60% lỗi được tìm thấy trong giai đoạn kiển thử đơn vị
-
Câu 18:
Dòng thông tin biểu diễn cách thức mà dữ liệu và điều khiển:
A. Quan hệ với một dữ liệu và điều khiển khác
B. Biến đổi khi mỗi lần dịch chuyển qua hệ thống
C. Sẽ được thực thi trong thiết kế cuối cùng
D. Không có mục nào
-
Câu 19:
Chỉ phát biểu sai, để đạt được độ đo PUM thấp:
A. Cải tiến quy trình
B. Giảm lỗi giá
C. Gia tăng số bản bán được
D. Giảm thời gian sửa lỗi
-
Câu 20:
Thủ tục phần mềm tập trung vào:
A. Cấp bậc điều khiển trong một cảm nhận trừu tượng hơn
B. Xử lý chi tiết của mỗi module riêng biệt
C. Xử lý chi tiết của mỗi tập module
D. Quan hệ giữa điều khiển và thủ tục