110+ câu trắc nghiệm Lịch sử kinh tế quốc dân
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 115 câu trắc nghiệm Lịch sử kinh tế quốc dân (có đáp án). Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/20 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Trong thời kỳ thực dân Anh đô hộ, các vùng thuộc địa ở Bắc Mỹ:
A. Phải nhập các sản phẩm là bán thành phẩm từ nước Anh sang để sản xuất sản phẩm
B. Không được tự do buôn bán trao đổi với nhau
C. Phải chịu thuế nhập cảnh rất cao đối với những hàng hóa từ Anh sang
D. Chỉ có B và C
-
Câu 2:
Sự ra đời của GATT sau chiến tranh thế giới 2 nhằm mục tiêu:
A. Ổn định thị trường tiền tệ thế giới
B. Giảm hàng rào thuế quan và chi phí thuế quan giữa các nước TBCN
C. Khắc phục tình trạng bảo hộ mậu dịch giữa các nước
D. Cả A, B và C
-
Câu 3:
Phương pháp quản lý của các doanh nghiệp Nhật Bản giai đoạn 1951-1973:
A. Trả lương và đề bạt cán bộ theo thời gian công tác
B. Quản lý và sử dụng lao động theo chiều dọc
C. Chú trọng đào tạo và bồi dưỡng thường xuyên lao động trong công ty
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 4:
Phương pháp quản lý của các doanh nghiệp Nhật Bản giai đoạn 1951-1973:
A. Trả lương và đề bạt cán bộ theo thời gian công tác
B. Quản lý và sử dụng lao động theo chiều dọc
C. Chú trọng đào tạo và bồi dưỡng thường xuyên lao động trong công ty
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 5:
Cải cách ruộng đất của Trung Quốc giai đoạn 1949-1952 khác cuộc cải cách ruộng đất của Nhật Bản thời kỳ Minh Trị là:
A. Quy định ruộng đất thuộc sở hữu nhà nước
B. Người dân được tự do mua bán ruộng đất
C. Người dân không được tự do mua bán ruộng đất
D. Chỉ có A và C
-
Câu 6:
Nền KT Nhật Bản giai đoạn 1951- 1973 có đặc trưng:
A. Phụ thuộc lớn vào thị trường nước ngoài
B. Nhật bản vươn lên trở thành cường quốc KT số 2 thế giới
C. Thực hiện chính sách quản lý kinh tế theo quan điểm của Keynes
D. Chỉ có B và C
-
Câu 7:
Trung quốc tiền hành xây dựng 4 đặc khu kinh tế đầu tiên ở Quảng Đông và Phúc Kiến là do:
A. Có sự phát triển sớm của nền kinh tế thị trường
B. Có vị trí địa lý thuận lợi
C. Trình độ lao động cao hơn các địa phương khác
D. Chỉ có B và C
-
Câu 8:
Cuộc cách mạng giá cả ở Châu âu thế kỷ 15- 16 đã dẫn đến:
A. Thủ tiêu quan hệ sx phong kiến
B. Bần cùng hóa tầng lớp thợ thủ công
C. Làm phá sản tầng lớp thương nhân
D. Cả A và B
-
Câu 9:
Con đường hình thành phương thức sx TBCN theo con đường trang trại quý tộc có đặc trưng:
A. Cách mạng ruộng đất trong nông nghiệp đã xuất hiện sớm
B. Rất quan tâm đến việc ứng dụng KHKT vào sx
C. Chỉ quan tâm đến việc bóc lột SLĐ làm thuê
D. Cả A và C
-
Câu 10:
Cuộc cách mạng công nghiệp ở Mỹ có đặc điểm là:
A. Bắt đầu từ công nghiệp nhẹ rồi đến công nghiệp nặng
B. Phát triển tuần tự từ thủ công lên nửa cơ khí và lên cơ khí
C. Từ máy móc công cụ đến máy móc động lực
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 11:
Thời kỳ 1966-1976 Trung Quốc thực hiện:
A. Chính sách phân phối bình quân
B. Xã hội hóa sức lao động
C. Đưa trí thức và sinh viên về nông thôn lao động
D. Cả A B và C
-
Câu 12:
Chính sách điều tiết nên KT của Trung Quốc giai đoạn năm 1978 là:
A. Theo quan điểm của Keynes
B. Theo quan điểm của trường phái cổ điển
C. Theo quan điểm của các nhà KT học xô viết
D. Không câu nào đúng
-
Câu 13:
Cải cách ruộng đất của Nhật Bản giai đoạn sau năm 1945 có đặc trưng:
A. Thừa nhận quyền sở hữu ruộng đất không hạn chế của giai cấp địa chủ quý tộc
B. Thừa nhận quyền sở hữu ruộng đất có hạn chế của giai cấp địa chủ quý tộc
C. Đó là cải cách không triệt để
D. Cả A và C
-
Câu 14:
Cách mạng công nghiệp ở Mỹ giống cách mạng công nghiệp ở Nhật là:
A. Vai trò của ngành nông nghiệp trong quý trình diễn ra cuộc cách mạng CN
B. Vai trò của nhà nước trong cuộc cách mạng CN
C. Có sự hỗ trợ nguồn vốn từ bên ngoài
-
Câu 15:
Chính sách điều chỉnh KT Mỹ giai đoạn sau năm 1982 là:
A. Coi trọng phát triển khu vực kinh tế tư nhân
B. Điều chỉnh vai trò điều tiết của nhà nước theo quan điểm của Keynes
C. Tăng cường chi tiêu cho quốc phòng
D. Cả A B và C
-
Câu 16:
Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ KT của Mỹ giai đoạn 1865- 1913 là:
A. Do sự thủ tiêu chế độ nô lệ đồn điền ở phía Nam
B. Do Mỹ thực hiện chính sách bảo hộ mậu dịch
C. Do sự phát triển nhanh chóng của các công ty độc quyền
D. Tất cả nguyên nhân trên
-
Câu 17:
Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển nhanh của CNTB giai đoạn 1951-1973 là:
A. Tăng cường vai trò điều tiết của Nhà nước
B. Giảm thiểu sự can thiệp của chính phủ vào nền kinh tế, chú trọng phát huy vai trò hiểu quả của thị trường
C. Đẩy mạnh liên kết với các nước đang phát triển
D. Cả A và C
-
Câu 18:
Trong giai đoạn 1871-1913 hệ thống TBCN đã:
A. Có sự phát triển không đồng đều giữa các nước
B. Nước Anh trở thành trung tâm của thế giới
C. Mỹ trở thành cường quốc công nghiệp của thế giới
D. Cả A và C
-
Câu 19:
Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển nhanh của Nhật bản giai đoạn 1951- 1973 là:
A. Thực thi chính sách tuyển dụng lao động với chế độ làm việc suốt đời
B. Chú trọng cơ chế điều tiết của thị trường
C. Tăng cường vai trò điều tiết của nhà nước
D. Cả A và C
-
Câu 20:
Nông nghiệp Trung Quốc giai đoạn sau năm 1982 có đặc trưng:
A. Hình thành các hình thức khoán
B. Hoàn thiện các hình thức khoán tới hộ
C. Xây dựng các hợp tác xã
D. Thực hiện chế độ phân phối bình quân