1477 Câu trắc nghiệm Nhi khoa
Với hơn 1450+ câu trắc nghiệm Nhi khoa (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về xử trí lồng ghép bệnh trẻ em, chăm sóc sức khoẻ ban đầu trẻ em, các thời kỳ của trẻ em, phát triển thể chất trẻ em,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/60 phút)
-
Câu 1:
Huyết áp tối đa ở trẻ em có đặc điểm:
A. Cao hơn ở người lớn
B. Gần bằng người lớn
C. Không thay đổi theo tuổi
D. Thay đổi theo tuổi
-
Câu 2:
Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính thường gặp ở lứa tuổi 3- 5 tuổi.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Vàng da sinh lý xảy ra vào thời điểm:
A. Sau sinh 1 ngày
B. Sau sinh 3 ngày
C. Sau sinh 10 ngày
D. Sau sinh 15 ngày
-
Câu 4:
Đối với tụ cầu kháng Methicilline, cách lựa chọn kháng sinh nào không thích hợp:
A. Fosfomycine + Nebcine.
B. Fosfomycine + Cefotaxime
C. Vancomycine + Nebcine
D. Oxacilline + Tobramycine.
-
Câu 5:
Theo nghị quyết 37/CP ngày 20/6/1996 của chính phủ, mục tiêu sức khoẻ trẻ em đến năm 2020 là:
A. Hạ tỷ lệ tử vong trẻ dưới 1 tuổi < 15 – 18 % o vào năm 2020
B. Hạ tỷ lệ tử vong trẻ dưới 1 tuổi < 18 – 20 % o vào năm 2020
C. Hạ tỷ lệ tử vong trẻ dưới 1 tuổi < 20– 25 % o vào năm 2020
D. Hạ tỷ lệ tử vong trẻ dưới 1 tuổi < 9 – 12 % o vào năm 2020.
-
Câu 6:
Một bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp rất khó chẩn đoán phân biệt với hen trẻ em là:
A. Lao sơ nhiễm có hạch chèn phế quản.
B. Viêm tiểu phế quản cấp
C. Giãn phế quản
D. Viêm phế quản cấp.
-
Câu 7:
Dị tật nào dưới đây sẽ làm cho trẻ chết ngay sau sinh:
A. Thân chung động mạch
B. Đảo gốc động mạch kèm thông liên thất
C. Đảo gốc động mạch đơn thuần
D. Một tâm thất chung
-
Câu 8:
Triệu chứng nào sau đây khiến ta nghi ngờ viêm màng não mủ ở trẻ sơ sinh:
A. Vàng da, lách to, chảy máu
B. Tam chứng màng não, Kernig (+)
C. Bỏ bú, nôn, suy hô hấp, vàng da
D. Bụng chướng, tuần hoàn bàng hệ, gan lách to
-
Câu 9:
Chỉ số mắc bệnh tiêu chảy cao nhất là ở lứa tuổi:
A. Sơ sinh.
B. < 6 tháng.
C. 6-11 tháng.
D. 12-24 tháng.
-
Câu 10:
Yếu tố nguy cơ cao của bệnh nhiễm trùng sơ sinh sớm do vi khuẩn truyền bằng đường mẹ - thai:
A. Mẹ bị ngứa âm hộ không rõ nguyên nhân trước sinh
B. Bàn tay chăm sóc của nhân viên y tế không vệ sinh
C. Mẹ bị nấm âm đạo
D. Mẹ bị nhiễm trùng đường tiểu 15 ngày trước sinh không được điều trị kháng sinh
-
Câu 11:
Các bệnh răng miệng có thể gây chán ăn gồm các bệnh sau, ngoại trừ:
A. Sâu răng
B. Herpangina
C. Viêm lưỡi bản đồ
D. Viêm loét họng-amiđan
-
Câu 12:
Ở giai đoạn sơ sinh, trẻ dễ bị vàng da là do men glucuronyl transferase hoạt động kém, nhất là trẻ đẻ non:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Ngoài các yếu tố dinh dưỡng và nội tiết, các yếu tố khác như di truyền, giống nòi, thần kinh và giới tinh cũng ảnh hưởng đến sự phát triển thể chất.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Chỉ định kháng sinh nào sau đây là không phù hợp trong điều trị tiêu chảy:
A. Tiêu chảy do Giardia
B. Tiêu chảy do Shigella
C. Tiêu chảy do tả mất nước nặng
D. Trong tất cả các trường hợp có tiêu chảy và sốt
-
Câu 15:
Chỉ định nào là phù hợp đối với người lành mang trùng không có triệu chứng.
A. Không khuyến cáo sử dụng kháng độc tố bạch hầu.
B. Tiêm một liều biến độc tố bạch hầu.
C. Tiêm Penicilline liều cao trong 10 ngày.
D. Uống Erythromycine kết hợp với Corticoide trong 7 ngày.
-
Câu 16:
Trẻ nào sau đây có nguy cơ bị suy dinh dưỡng cao nhất:
A. Con đầu
B. Trong gia đình đông con
C. Mồ côi mẹ
D. Trẻ ở nông thôn
-
Câu 17:
Đặc điểm nào sau đây phù hợp với cấu tạo phổi trẻ em:
A. Có nhiều mạch máu và bạch mạch, nhiều cơ trơn, ít tổ chức đàn hồi, các cơ hô hấp chưa phát triển hoàn chỉnh.
B. Có ít mạch máu và bạch mạch, ít cơ trơn, nhiều tổ chức đàn hồi, các cơ hô hấp phát triển hoàn chỉnh.
C. Có nhiều mạch máu và bạch mạch, ít cơ trơn, ít tổ chức đàn hồi, các cơ hô hấp chưa phát triển hoàn chỉnh.
D. Có nhiều mạch máu và bạch mạch, nhiều cơ trơn, nhiều tổ chức đàn hồi, các cơ hô hấp chưa phát triển hoàn chỉnh.
-
Câu 18:
Một trẻ bị hôn mê, mà có nhịp thở Cheyne Stokes thì gợi ý cho ta:
A. Trẻ đang bị đe doạ tụt kẹt gian não.
B. Tổn thương đã ở mức gian não hoặc cuống não.
C. Tổn thương đã ở mức cầu não cao.
D. Câu A và B đều đúng.
-
Câu 19:
Chẩn đoán hít nước ối phân su cũng cần được nghĩ đến cả trước sinh, khi có nước ối bẩn, suy thai.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 20:
Đặc điểm nổi bật của viêm phổi do virus ở trẻ em là triệu chứng cơ năng kín đáo trong khi triệu chứng thực thể rất điển hình:
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 21:
Viêm phổi do tụ cầu ở nước ta thường gặp ở mùa đông xuân?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
Ở phụ nữ đang cho con bú, nhu cầu vitamin B1 tăng:
A. Gấp 6-7 lần.
B. Gấp 4-5 lần
C. Gấp 8-10 lần.
D. Gấp > 10 lần.
-
Câu 23:
Những tập quán lạc hậu về dinh dưỡng và chăm sóc trẻ, nhất là khi trẻ bị ốm (như: cữ bú, ăn cháo muối lúc ỉa chảy; bị sởi kiêng nước, kiêng ăn; cúng bái để điều trị các bệnh nhiễm trùng) được xếp vào nhóm yếu tố nguy cơ xã hội của suy dinh dưỡng protein năng lượng. Nhận định này:
A. Đúng
B. Sai.
-
Câu 24:
Nguy cơ suy giáp bẩm sinh do dư quá mức iod là do iod tập trung cao tại tuyến giáp gây ra giảm tổng hợp hocmôn giáp:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 25:
Vị trí chụp phim XQ để xác định tuổi xương ở lứa tuổi từ lúc sinh đến 1 tuổi là:
A. Bàn chân trái
B. Chi dưới phải
C. Chi trên trái
D. Bàn tay trái
-
Câu 26:
Thời gian điều trị Erythromycine trong phòng thấp cấp I là:
A. 10 ngày
B. 1 tháng
C. 3 tháng
D. 6 tháng
-
Câu 27:
Hãy chọn một vaccin phòng bệnh Viêm màng não mủ:
A. BCG
B. BH_HG_UV
C. Sabin
D. Hib
-
Câu 28:
Phù não là nguyên nhân gây tử vong do viêm màng não mủ trong điều trị 24 giờ đầu:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 29:
Bệnh tim bẩm sinh có tím nào dưới đây có tiên lượng tốt nhất:
A. Đảo gốc động mạch
B. Tứ chứng Fallot
C. Tim chỉ có một thất
D. Thân chung động mạch
-
Câu 30:
Đối với suy tim cấp do thiếu vitamin B1, thuốc duy nhất sử dụng là vitamin B1 tiêm tĩnh mạch. Chống chỉ định cho lợi tiểu và digitalis vì sẽ làm cho bệnh cảnh suy tim nặng nề hơn. Nhận định trên:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 31:
Cường độ lây truyền mạnh nhất trong giai đoạn nào của bệnh ho gà:
A. Hai ngày đầu của giai đoạn ủ bệnh.
B. Cuối giai đoạn ho cơn.
C. Sau cơn ho kịch phát 3 tuần.
D. Trong giai đoạn viêm long.
-
Câu 32:
Dịch não tủy chỉ có tác dụng bảo vệ màng não và hộp sọ.
A. Đúng.
B. Sai
-
Câu 33:
Để phát hiện chẩn đoán nhanh nhiểm khuẩn đường tiểu, người ta dùng giấy thử nhúng nước tiểu, kết luận nhiểm khuẩn đường tiểu khi:
A. Có vi khuẩn niệu và bạch cầu niệu
B. Có bạch cầu niệu và protein niệu dương tính
C. Có hồng cầu và bạch cầu nhiều
D. Có bạch cầu niệu và nitrite dương tính
-
Câu 34:
Thuốc chống viêm dùng trong thấp tim (chưa viêm tim) là:
A. Alaxan.
B. Aspirin.
C. Corticoide.
D. Tất cả đều đúng.
-
Câu 35:
Ở thời kỳ sơ sinh, đặc điểm bệnh lý có liên quan đến:
A. Mẹ và cuộc đẻ, nuôi dưỡng và chăm sóc, tuổi thai
B. Mẹ và cuộc đẻ, nuôi dưỡng và chăm sóc
C. Tuổi thai
D. Nuôi dưỡng và chăm sóc
-
Câu 36:
Nếu viêm màng não mủ do H. Influenzae thì soi tươi NNT có thể thấy:
A. Trực trùng Gram (+)
B. Trực trùng Gram (-)
C. Song cầu Gram (+)
D. Song cầu Gram (-)
-
Câu 37:
Để chẩn đoán bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em chúng ta cần:
A. Một số kỹ thuật thăm dò cao
B. Dựa vào vòng cánh tay
C. Dựa vào tiền sử bệnh nhân
D. Dựa vào cân nặng và tuổi của trẻ.
-
Câu 38:
Khi nuôi dưỡng và chăm sóc trẻ sơ sinh cần chú ý các điểm sau, ngoại trừ:
A. Rửa tay xà phòng, nước sạch trước và sau khi thăm khám, chăm sóc một loạt trẻ
B. Trẻ đẻ non dễ bị mất nhiệt vì thần kinh chưa hoàn chỉnh
C. Trẻ đẻ non cho ăn từng ít một, nhiều bữa
D. Bú mẹ sớm, tốt nhất trong vòng 30 phút sau sinh
-
Câu 39:
Cháu bé sơ sinh bị bệnh viêm màng não mủ ngày thứ 2 sau sinh. trẻ này thuôc bệnh:
A. Nhiễm trùng sơ sinh mắc phải sau sinh
B. Nhiễm trùng sơ sinh sớm truyền bằng đường mẹ - thai
C. Nhiễm trùng hệ thống thần kinh
D. Bệnh lý nhiễm trùng
-
Câu 40:
Thuốc điều trị phổ biến nhất để chống nhiễm khuẩn trong bệnh thấp tim là:
A. Erythromycine.
B. Penicilline.
C. Cephalexin.
D. Bactrim.
-
Câu 41:
Yếu tố ổn định sợi huyết là yếu tố:
A. VII
B. XII
C. XIII
D. X
-
Câu 42:
Theo chiến lược IMCI, trẻ cần chuyển đi bệnh viện gấp khi có:
A. Dấu nguy hiển toàn thân.
B. Viêm phổi.
C. Tiêu chảy.
D. Nghi ngờ sốt Dengue.
-
Câu 43:
Đám rối thần kinh bàng quang hình thành từ:
A. Chùm thần kinh đuôi ngựa
B. Đám rối hạ vị và các dây thần kinh cùng S3-S4
C. Dây thần kinh phế vị
D. Dây thần kinh tọa
-
Câu 44:
Dị tật nào dưới đây của tim luôn đi kèm với tồn tại ống động mạch sau sinh:
A. Thông liên nhĩ
B. Thông liên thất
C. Thông sàn nhĩ thất
D. Teo tịt van động mạch phổi
-
Câu 45:
Trong viêm phổi do virus, các xét nghiệm phản ứng viêm thường biến đổi theo hướng:
A. Số lượng bạch cầu bình thường hoặc tăng nhẹ, bạch cầu lympho ưu thế, tốc độ lắng hồng cầu, CRP bình thường hoặc tăng nhẹ.
B. Số lượng bạch cầu tăng rất cao, bạch cầu lympho ưu thế, tốc độ lắng hồng cầu, CRP bình thường hoặc tăng nhẹ.
C. Số lượng bạch cầu tăng cao, bạch cầu đa nhân trung tính ưu thế, tốc độ lắng hồng cầu tăng, CRP tăng cao.
D. Số lượng bạch cầu bình thường hoặc tăng nhẹ, bạch cầu lympho ưu thế, tốc độ lắng hồng cầu tăng cao, CRP tăng nhẹ.