168 câu hỏi trắc nghiệm Quản trị thương mại
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn Bộ trắc nghiệm Quản trị thương mại có đáp án, bao gồm các kiến thức tổng quan về kinh doanh thương mại, giao dịch thương mại, kinh doanh dịch vụ trong thương mại, quản trị thương mại,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Xét về tính chất và phạm vi, nghiên cứu lĩnh vực thương mại – dịch vụ có thể chia thành bao nhiêu lĩnh vực lớn:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 2:
Căn cứ vào phạm vi địa lý, thị trường ASEAN, EU thuộc thị trường nào:
A. Thị trường địa phương
B. Thị trường toàn quốc
C. Thị trường khu vực
D. Thị trường quốc tế
-
Câu 3:
Các bộ phận cấu thành cơ chế thị trường bao gồm:
A. Cung hàng hóa, cầu hàng hóa, giá cả, người tiêu dùng
B. Cung hàng hóa, cầu hàng hóa, sự cạnh tranh, người tiêu dùng
C. Cung hàng hóa, cầu hàng hóa, người tiêu dùng, nhà cung ứng
D. Cung hàng hóa, cầu hàng hóa, giá cả, sự cạnh tranh
-
Câu 4:
Căn cứ vào số lượng người mua bán, thị trường không bao gồm:
A. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
B. Thị trường độc quyền
C. Thị trường cạnh tranh – độc quyền
D. Thị trường hoàn hảo
-
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây Sai đối với thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
A. Có nhiều người bán và nhiều người mua
B. Các sản phẩm có khả năng thay thế hoàn toàn
C. Thông tin trên thị trường bất đối xứng
D. Đường cầu của hãng cạnh tranh hoàn hảo là đường nằm ngang song song với trục hoành
-
Câu 6:
Căn cứ vào mức độ quan tâm đến thị trường của doanh nghiệp, có thể chia thị trường thành:
A. Thị trường chung, thị trường sản phẩm, thị trường sức lao động, thị trường trọng điểm
B. Thị trường dịch vụ, thị trường chung, thị trường sản phẩm, thị trường thích hợp, thị trường trọng điểm.
C. Thị trường chung, thị trường sản phẩm, thị trường thích hợp, thị trường trọng điểm
D. Cả A, B, C đều Sai.
-
Câu 7:
Điểm khác nhau cơ bản của thị trường cạnh tranh độc quyền và thị trường cạnh tranh hoàn hảo là:
A. Người bán có thể dễ dàng gia nhập và rời bỏ thị trường
B. Nhiều người bán và nhiều người mua
C. Sản phẩm có sự khác biệt
D. Người bán toàn quyền định giá trên thị trường
-
Câu 8:
Thị trường nào sau đây đặc trưng cho thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
A. Thị trường xe máy
B. Thị trường nhà hàng
C. Thị trường nông sản
D. Cả B và C đều Đúng
-
Câu 9:
Nếu giá 1 quyển sách tăng từ 2$ lên 2,2$ và lượng sách bạn mua giảm từ 10 quyển xuống 8 quyển thì hệ số co giãn cầu theo giá của bạn là:
A. -2
B. 2
C. 4
D. -4
-
Câu 10:
Sản xuất độc quyền có ưu điểm nào đây:
A. Có động cơ sản xuất hàng hoá với mức chi phí thấp
B. Tập trung được vốn để đầu tư, phát triển sản xuất, phát triển khoa học kỹ thuật và cải tiến công nghệ
C. Mang lại lợi ích cho xã hội
D. Cả A, B, C đều Đúng
-
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây Đúng nhất với nội dung quy luật cầu:
A. Giá cả thị trường càng cao thì nhu cầu càng thấp và ngược lại.
B. Giá cả thị trường càng cao thì nhu cầu càng cao và ngược lại.
C. Giá cả thị trường càng cao thì nhu cầu càng thấp.
D. Giá cả thị trường càng cao thì nhu cầu càng cao.
-
Câu 12:
Một hãng sản xuất có hàm cầu là: QD = 130 – 10P, hàm cung là: Qs = 80. Độ co giãn của cầu theo giá tại mức giá cân bằng là:
A. 0,625
B. – 0,625
C. 0,725
D. – 0,725
-
Câu 13:
Đặc trưng nào không phải là đặc trưng của thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
A. Có nhiều người bán và người mua
B. Các loại sản phẩm có khả năng thay thế hoàn toàn
C. Đường cầu của hãng cạnh tranh hoàn hảo là đường nằm ngang, song song với trục hoành
D. Có những rào cản hiệu quả khi gia nhập thị trường
-
Câu 14:
Hai phương pháp tiến hành hoạt động nghiên cứu thị trường:
A. Phương pháp nghiên cứu tại bàn và phương pháp nghiên cứu hệ thống
B. Phương pháp nghiên cứu tại bàn và phương pháp nghiên cứu hiện trường
C. Phương pháp nghiên cứu thăm dò và phương pháp nghiên cứu hệ thống
D. Phương pháp nghiên cứu thăm dò và phương pháp nghiên cứu hiện trường
-
Câu 15:
Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến độc quyền:
A. Cầu trên thị trường lớn
B. Do quy định của Chính phủ
C. Có bằng phát minh sáng chế
D. Kiểm soát các yếu tố đầu vào
-
Câu 16:
Hệ số co giãn của cầu theo giá ở mức giá bán hiện tại của một công ty thương mại là ED = –2. Nếu công ty này quyết định giảm giá bán 10% thì tổng doanh thu sẽ:
A. Giảm 12%
B. Tăng 12%
C. Giảm 8%
D. Tăng 8%
-
Câu 17:
Căn cứ vào đặc điểm thông tin, nghiên cứu thị trường được chia thành:
A. Nghiên cứu sơ cấp, thứ cấp
B. Nghiên cứu định tính, định lượng
C. Nghiên cứu mô tả, khám phá
D. Cả A, B, C đều Sai
-
Câu 18:
Theo mức độ quan tâm đến thị trường của doanh nghiệp, thị trường nào sau đây không có:
A. Thị trường chung
B. Thị trường sản phẩm
C. Thị trường thích hợp
D. Thị trường cá thể
-
Câu 19:
Để kinh doanh trên thị trường của các sản phẩm bổ sung, doanh nghiệp cần nắm vững yếu tố nào sau đây:
A. Thời gian thay thế
B. Sự biến động giá cả sản phẩm có liên quan
C. Tốc độ thay thế
D. Cả A, B, C đều Đúng
-
Câu 20:
Phương pháp nào tương đối dễ làm, tiến hành nhanh, ít tốn chi phí:
A. Phương pháp nghiên cứu tại bàn
B. Phương pháp nghiên cứu hiện trường
C. Cả A và B đều Đúng
D. Cả A và B đều Sai
-
Câu 21:
Đặc trưng nào sau đây không thuộc thị trường cạnh tranh độc quyền:
A. Nhiều người bán và người mua trên thị trường
B. Các sản phẩm đồng nhất, giống nhau
C. Dễ dàng gia nhập và rời bỏ khỏi thị trường
D. Cả A, B, C đều Sai
-
Câu 22:
Nội dung nghiên cứu thị trường vĩ mô bao gồm nghiên cứu các vấn đề sau đây:
1. Nghiên cứu tổng cung và tổng cầu
2. Nghiên cứu người mua, người bán trên thị trường
3. Nghiên cứu giá cả thị trường
4. Nghiên cứu hiện trường
5. Nghiên cứu các mối quan hệ trên thị trường
A. 1,2,3
B. 2,3,4
C. 3,4,5
D. 1,3,5
-
Câu 23:
Một công ty cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí: TC = Q2 + Q + 169 (trong đó: Q là sản lượng, TC là tổng chi phí tính bằng $). Nếu giá thị trường là 55$, thì lợi nhuận tối đa mà công ty có thể thu được là:
A. 560$
B. 650$
C. 750$
D. 570$
-
Câu 24:
Hàm tổng chi phí của một công ty cạnh tranh hoàn hảo: TC= Q2 + Q + 81. Công ty sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm để tối đa hóa lợi nhuận, nếu giá bán sản phẩm là 29$. Tính lợi nhuận tối đa đó.
A. Q = 13, П = 114
B. Q = 14, П = 115
C. Q = 15, П = 114
D. Q = 16, П = 112
-
Câu 25:
Điều kiện tối đa hoá lợi nhuận của công ty cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn là:
A. P > MC
B. P < MC
C. P = MC
D. Cả A, B, C đều Sai