250 câu trắc nghiệm Tín dụng ngân hàng
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để chuẩn bị cho kì thi sắp đến đạt kết quả cao, tracnghiem.net đã chia sẻ 250 câu hỏi trắc nghiệm Tín dụng ngân hàng có đáp án dưới đây. Đề thi có nội dung xoay quanh các kiến thức về tín dụng cá nhân, tín dụng doanh nghiệp, nghiệp vụ tín dụng... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Vườn cà phê (vườn vải) có phải là bất động sản?
A. Có
B. Không
-
Câu 2:
Chi nhánh A cho Tổng Cty V vay xây dựng nhà máy thuỷ điện, thế chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai (quyền sử dụng đất và nhà máy- thiết bị nhập từ nước ngoài và sản xuất trong nước). Sau khi hoàn thành (đã quyết toán, hoàn công, giá trị tài sản thể hiện trên sổ sách kế toán) Tổng Cty đã công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tài sản. Theo quy định tại Quyết định 1300/QĐ-HĐQT-TDHo, Chi nhánh cần giữ những giấy tờ gì của tài sản thế chấp:
A. Chỉ giữ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng)
B. Giữ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tất cả hoá đơn, chứng từ...có liên quan đến mua sắm máy móc, thiết bị, thi công xây dựng...
-
Câu 3:
Tổ chức tín dụng không được cho vay vốn những nhu cầu nào?
A. Nhu cầu mua sắm tài sản và chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi
B. Nhu cầu thanh toán các chi phí, thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm
C. A và những đối tượng kinh doanh xét thấy không có lợi nhuận lớn
D. Nhu cầu tài chính để giao dịch mà pháp luật cấm; nhu cầu thanh toán các chi phí, thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm và A
-
Câu 4:
Doanh nghiệp Nhà nước là Doanh nghiệp trong đó Nhà nước sở hữu:
A. 100% vốn điều lệ
B. Từ 50% vốn điều lệ trở lên
C. Từ 51% vốn điều lệ trở lên
D. Trên 50% vốn điều lệ
-
Câu 5:
Ông Nguyễn Văn Tuệ có vợ tên là Minh, kinh doanh tân dược, đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Thành phố Pleiku, lấy tên là Tuệ Minh. Hộ này có được mở cửa hàng và đăng ký kinh doanh tại thành phố Buôn Ma Thuột với tên Minh Tuệ không?
A. Có
B. Không
-
Câu 6:
Ông A góp vốn bằng 02 xe ô tô vận tải hành khách để cùng các thành viên khác thành lập Công ty TNHH. Theo quy định của Luật doanh nghiệp, Ông A có phải lập thủ tục chuyển giấy chứng nhận quyền sở hữu xe sang cho Công ty TNHH không?
A. Có
B. Không
-
Câu 7:
Công ty A vay tiền của ngân hàng đến ngày trả lãi, công ty A phải trả 50tr VND nhưng trên tài khoản của công ty chỉ có 30tr. Thanh toán viên hạch toán thu 30tr, phần còn lại cho vào lãi tiền vay khách hàng chưa trả. Hai bút toán này lần lượt là:
A. Ngoại bảng
B. Nội bảng
C. Một nội bảng và một ngoại bảng
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 8:
Điều kiện áp dụng cho vay hợp vốn là gì?
A. Nhu cầu xin vay vốn của khách hàng vượt quá giới hạn cho vay của ngân hàng theo quy định hiện hành
B. Nhu cầu phân tán rủi ro ngân hàng
C. A; nguồn vốn của một ngân hàng không đáp ứng được nhu cầu vay vốn của khách hàng
D. B và C; khách hàng vay có nhu cầu vay vốn từ nhiều ngân hàng
-
Câu 9:
Nghĩa vụ thanh toán Séc chuyển khoản thuộc về:
A. Khách hàng phát hành séc
B. Ngân hàng nơi người phát hành séc mở tài khoản
C. Cả A và B
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 10:
Khi mở cho doanh nghiệp một L/C để thanh toán tiền nhập khẩu hàng hoá, nguồn thanh toán là vốn vay ngân hàng, cán bộ tín dụng có phải thực hiện tác nghiệp:
A. Thẩm định các điều kiện, nếu đủ sẽ yêu cầu khách hàng lập đơn xin vay, HĐTD, giấy nhận nợ theo quy định hiện hành, đồng thời ghi rõ ngày thanh toán bộ chứng từ là ngày nhận nợ vay; yêu cầu doanh nghiệp ký và đóng dấu đơn vị
B. Chỉ thẩm định các điều kiện và chỉ yêu cầu khách hàng ký HĐTD, giấy nhận nợ theo quy định hiện hành khi thanh toán bộ chứng từ
-
Câu 11:
Công ty cổ phần A được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 12/9/2010, có 5 thành viên sáng lập nắm giữ 20.000 cổ phiếu phổ thông. Ngày 20/6/2011, Ông A là thành viên sáng lập cầm cố 4.000 cổ phiếu phổ thông để vay NHNo thời hạn 6 tháng. Do không trả nợ đúng hạn, NHNo phát mại và chuyển nhượng cổ phiếu đó cho một cổ đông phổ thông khác trong Công ty. Theo Bạn việc chuyển nhượng đó đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Theo quy định tại Quyết định 636/QĐ-HĐQT-XLRR, các chi nhánh phải trích dự phòng chung theo tỷ lệ là:
A. 0,75% cho các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4
B. 0,5% cho các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4
-
Câu 13:
Chị A là chuyên viên phòng kiểm toán nội bộ (Ban kiểm soát) của NHNo Việt Nam, có nhu cầu vay đời sống, nguồn trả nợ bằng tiền lương hàng tháng, được chi nhánh NHNo xét và quyết định cho vay. Theo Bạn, việc cấp tín dụng của chi nhánh như vậy là đúng hay sai so với quy định hiện hành?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Để hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thực hiện biện pháp nào?
A. Đồng tài trợ
B. Bán nợ
C. Cơ cấu lại nợ
D. Hạn chế cho vay
-
Câu 15:
Hợp đồng giao dịch ngoại tệ theo quy định tại Thông tư số 13/2010/TTNHNN là:
A. Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ, hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ
B. Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ, hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ, hợp đồng tương lai
C. Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ, hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn ngoại tệ
D. Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ, hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn ngoại tệ và các hợp đồng giao dịch ngoại tệ khác theo quy định của NHNN
-
Câu 16:
Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán ngày 31/12, cán bộ tín dụng xác định số vốn mà doanh nghiệp bị chiếm dụng dựa vào các số liệu nào sau đây:
A. Số dư của các khoản phải thu
B. Số dư của các khoản phải trả
C. Bù trừ giữa số dư các khoản phải thu và các khoản phải trả
D. Đều không đúng
-
Câu 17:
Theo quy định của Luật Chứng khoán thì chứng khoán bao gồm những loại nào sau đây:
A. Cổ phiếu, trái phiếu
B. Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ
C. Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán
D. Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, quyền mua cổ phần, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán
-
Câu 18:
Chi nhánh A cho Công ty B vay 100 tỷ đồng để thực hiện đầu tư dự án thuỷ điện. Thời gian ân hạn là 2 năm. Số tiền lãi phát sinh (của 100 tỷ đồng) trong thời gian thi công nhà máy là 5 tỷ đồng. Công ty B đặt vấn đề xin vay để trả lãi, Chi nhánh A có được cho vay không?
A. Không được cho vay
B. Được cho vay
-
Câu 19:
Một khoản vay dư nợ 10 tỷ đồng, thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất trị giá 15 tỷ đồng. Quý I khoản nợ được phân vào nhóm 2, theo tính toán chi nhánh phải trích dự phòng 125 triệu đồng. Quý II khoản nợ được phân vào nhóm 4, theo tính toán chi nhánh phải trích dự phòng 1.250 triệu đồng. Quý III khoản nợ được phân vào nhóm 5, theo tính toán chi nhánh phải trích dự phòng 2.500 triệu đồng. Theo Bạn, tổng số tiền dự phòng chi nhánh phải trích là:
A. Tổng số là 3.775 triệu đồng (125+1.250+2.500)
B. Tổng số là 2.500 triệu đồng
-
Câu 20:
Bảng tổng kết tài sản của doanh nghiệp là:
A. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm
B. Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm
C. Một loại báo cáo kế toán phản ánh vốn, tài sản và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo
D. Không có câu trả lời nào ở trên là đúng
-
Câu 21:
Thế nào là nguồn vốn của NHTM?
A. Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, kinh doanh
B. Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để đầu tư, kinh doanh chứng khoán
C. Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay và đầu tư
D. Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ ngân hàng
-
Câu 22:
Theo Điều lệ, Cty TNHH Bình Minh có 4 thành viên, cam kết góp số vốn là 2 tỷ đồng (mỗi người 500 triệu đồng), thời hạn góp vốn là 03 tháng kể từ ngày 20/9/2010. Đến ngày 20/12/2010, có 3 thành viên đã góp đủ, còn một thành viên mới góp được 200 triệu đồng, số còn thiếu cam kết sẽ góp chậm nhất là 28/02/2011, nhưng hết thời hạn vẫn không góp đủ. Theo Bạn, có thể thực hiện cách nào sau đây để bảo đảm đủ vốn 2 tỷ đồng theo quy định của Điều lệ:
A. Một trong 3 thành viên (đã góp đủ 500 triệu đồng) nhận góp thêm số còn thiếu
B. Huy động thêm người khác góp cho đủ (số thành viên lúc này sẽ là 5 người)
C. Cả 3 thành viên (đã góp đủ 500 triệu đồng) sẽ góp thêm theo tỷ lệ phần vốn góp của mỗi người
D. Một trong 3 cách trên đều được
-
Câu 23:
Khi đầu tư sang nước Lào để thực hiện dự án trồng cao su, chi nhánh có thể nhận bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay (vườn cao su) không?
A. Có
B. Không
-
Câu 24:
Trong thời gian ân hạn của khoản vay, khách hàng được quyền:
A. Không phải trả nợ gốc và lãi
B. Không phải trả nợ gốc nhưng vẫn phải trả nợ lãi
C. Không phải trả nợ lãi nhưng vẫn phải trả nợ gốc
D. Phải trả cả gốc và lãi
-
Câu 25:
Khi cầm cố tài sản để cho vay, Ngân hàng có thể giao cho các bên nào sau đây giữ tài sản:
A. Bên vay
B. Bên thứ ba nếu được bên vay uỷ quyền
C. Bên thứ ba nếu được Ngân hàng (bên cho vay) uỷ quyền
D. Tất cả đều đúng