350 câu trắc nghiệm Địa lý kinh tế
Với hơn 350 câu trắc nghiệm Địa lý kinh tế được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Nội dung chính nghiên cứu về địa điểm, phân bố và tổ chức không gian của các hoạt động kinh tế. Nó áp dụng các phương pháp nghiên cứu cả của kinh tế học lẫn của địa lý học nhân văn.. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Tại sao sản xuất lúa gạo ở N rất đắt, mà chính phủ N vẫn duy trì nền sản xuất đó?
A. Vì nước N ở cách biệt với những vùng lúa gạo lớn, chuyên chở gạo nhập khẩu rất tốn kém
B. Vì N ko muốn lệ thuộc vào thị trường nông sản thế giới
C. Vì N tiết kiệm ngoại tệ để phát triển công nghiệp
D. Vì lợi ích chính trị của đảng cầm quyền
-
Câu 2:
Vì sao giá những hàng hoá do N sản xuất bán trên N lại rất đắt?
A. Vì chi phí sản xuất ở N rất cao
B. Vì thuế rất cao
C. Vì chính sách tiết kiệm của chính phủ N
D. Vì cung nhỏ hơn cầu
-
Câu 3:
Vì sao mấy thập kỷ vừa qua nước N sẵn sàng xuất khẩu TLSX và chuyển giao kỹ thuật cho các nước đang phát triển?
A. Vì muốn sửa chữa những lỗi lầm mà N đã gây ra cho thế giới thứ ba trong đại chiến thế giới lần thứ hai
B. Vì phong trào chống thủ nghĩa quân phiệt của nhân dân N đã tạo ra sức ép đối với chính phủ
C. Vì muốn cạnh tranh với HK trên thị trường đầu tư quốc tế
D. Vì muốn tập trung vào những lĩnh vực mũi nhọn quyết định hơn
-
Câu 4:
Lấy một ví dụ cho thấy có những trường hợp thì sự nhu cầu cũng có thể tạo ra một sức mạnh trên thị trường thế giới?
A. Hoa kỳ
B. Trung quốc
C. Ấn độ
D. Nhật bản
-
Câu 5:
Đặc điểm nào của vị trí địa lý ảnh hưởng tích cực nhất tới sự phát triển của N trong thời đại ngày nay?
A. Quần đảo
B. Quần đảo tiếp xúc các cường quốc lớn
C. Quần đảo ở Tây bắc thái bình dương
D. Một cửa ngõ vào đông á
-
Câu 6:
Khó khăn chủ yếu về điều kiện tự nhiên của Nhật là:
A. Phần lớn đất đai là đồi núi
B. Nghèo tài nguyên thiên nhiên
C. Nhiều thiên tai
D. Vị trí quần đảo
-
Câu 7:
Hiện tượng sau đây được coi là nguy cơ trong dân số Nhật:
A. Dân số tăng chậm
B. Dân số phân bố ko đều
C. Sự già hoá dân số
D. Tỷ lệ thị dân cao
-
Câu 8:
Ngày quốc khánh của Nhật là:
A. Ngày lập quốc
B. Ngày ban hành hiến pháp hiện hành
C. Ngày sinh của Hoàng đế đang trị vì
D. Ngày khởi đầu công cuộc Duy tân minh trị
-
Câu 9:
Nhật đang đứng đầu thế giới về:
A. Tổng kim ngạch ngoại thương
B. Hiệu số xuất-nhập
C. Giá trị xuất khẩu các sản phẩm có hàm lượng khoa học kỹ thuật cao
D. Khối lượng dầu thô nhập khẩu
-
Câu 10:
Giá dịch vụ nói chung và giá khách sạn ở Nhật khá cao điều đó:
A. Làm tăng nguồn thu cho ngành dịch vụ và khách sạn du lịch nội địa
B. Tăng nguồn thu cho du lịch vì thu hút khách nước ngoài
C. Giảm lượng khách du lịch và số người sử dụng dịch vụ
D. Không ảnh hưởng gì
-
Câu 11:
Trong thời gian gần đây sản lượng nông nghiệp của N có xu hướng giảm. Nguyên nhân chính là do:
A. Tác động của thị trường nông sản thế giới
B. Tính chu kỳ của sản xuất TBCN
C. Do sản xuất đã tới giới hạn cho phép
D. Người nông dân rời bỏ nông nghiệp
-
Câu 12:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho kinh tế N trì trệ trong thập kỷ 90 là:
A. Tài nguyên cạn kiệt
B. Khủng hoảng kinh tế ở đông nam á
C. Do mô hình kinh tế ko còn thật phù hợp
D. Thiếu sự ủng hộ của siêu cường
-
Câu 13:
Xét khía cạnh đầu ra của các ngành sản xuất của N, thì vai trò quan trọng nhất hiện nay thuộc về:
A. Thị trường trong nước
B. Thị trường khu vực các nước phát triển
C. Thị trường các nước phát triển
D. Ko xác định được
-
Câu 14:
Yếu tố nào trong những yếu tố sau chi phối mạnh nhất sự phân bố công nghiệp N hiện nay:
A. Chính sách xã hội
B. Chi phí vận tải
C. Lịch sử
D. Các nhân tố khác
-
Câu 15:
Trong nền công nghiệp N, xét về giá trị sản lượng, vai trò hàng đầu thuộc về:
A. Xí nghiệp lớn
B. Xí nghiệp nhỏ (<=100 công nhân)
C. Xưởng của gia đình
D. Các loại khác
-
Câu 16:
Đặc điểm chung về cơ cấu ngành giao thông của N thể hiện:
A. Có sự cân đối hài hoà giữa các loại hình chủ yếu
B. Mất cân đối giữa các loại hình
C. Chỉ có đường biển được coi trọng
D. Chỉ có đường sắt được coi trọng
-
Câu 17:
Đặc điểm nổi bật của nền nông nghiệp N là:
A. Một nền nông nghiệp có sản lượng nông sản hàng hoá lớn của thế giới
B. Một nền nông nghiệp có năng suất cao
C. Một nền nông nghiệp thể hiện khả năng xuất sắc trong việc khắc phục một cách hiệu quả những hạn chế của tự nhiên
D. Một nền nông nghiệp có cơ cấu cân đối
-
Câu 18:
Nêu so sánh một cách toàn diện hai nền kinh tế N và HK có thể cho rằng:
A. Hk là nền kinh tế mạnh, có điều kiện để phát triển ổn định hơn N
B. Hai bên kinh tế đều có đặc điểm giống nhau
C. N mạnh hơn Hk, có điều kiện phát triển ổn định hơn
D. Không thể so sánh 2 nền kinh tế đó với nhau
-
Câu 19:
Trong cơ cấu của các nước Đông Nam Á đang diễn ra quá trình:
A. Giảm tỷ trọng của nông nghiệp, công nghiệp, tăng tương đối tỷ trọng của dịch vụ
B. Giảm tỷ trọng của nông nghiệp, tăng tỷ trọng của công nghiệp và dịch vụ
C. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng dịch vụ
D. Cân đối nông nghiệp – công nghiệp – dịch vụ
-
Câu 20:
Các nước đông nam á có vị trí bán đảo và đảo tạo ra thuận lợi nào nhất:
A. Nông nghiệp phát triển
B. Công nghiệp nhiều ngành
C. Trong lĩnh vực môi trường
D. Vận tải phát triển
-
Câu 21:
ASEAN là một tổ chức khu vực phối hợp hoạt động:
A. Chỉ trong lĩnh vực kinh tế
B. Chỉ trong lĩnh vực chính trị – xã hội
C. Trong lĩnh vực môi trường
D. Chủ yếu trong lĩnh vực kinh tế nhưng hướng tới hợp tác toàn diện
-
Câu 22:
Sự thành công của các nước ASEAN trước khi xảy ra khủng hoảng tiền tệ:
A. Lấy công nghiệp làm đột phá khẩu phát triển kinh tế
B. Lấy công nghiệp xuất khẩu làm nhiệm vụ trọng tâm
C. Phát triển công nghiệp sử dụng nhiều lao động
D. Cả 3 định hướng trên dẫn đến thành công
-
Câu 23:
Đặc điểm khí hậu đông nam á có những đặc điểm sau, trừ:
A. Nhiệt độ cao quanh năm
B. Lượng mưa lớn, nhiều bão
C. Năng lượng bức xạ mặt trời cao trên đơn vị diện tích
D. Độ ẩm thấp
-
Câu 24:
Đạo hồi ko phải là tôn giáo chính ở nước nào trong các số nước sau đây:
A. Mailaixia
B. Inđônêxia
C. Brunây
D. Philippin
-
Câu 25:
Trong thời gian qua, nền kinh tế nước ta tương đối ổn định hơn so với nhiều nước ASEAN khác. Trong các nguyên nhân dưới đây thì quan trọng nhất là:
A. Kinh tế nước ta đủ mạnh để đứng vững trước các biến cố của thế giới
B. Ta có chiến lược phát triển đúng đắn
C. Ta còn ở trình độ phát triển thấp, chưa hoà nhập đầy đủ vào đời sống kinh tế của khu vực
D. Nền kinh tế của ta nhỏ bé, dễ thích ứng với sự thay đổi của khu vực