470 câu trắc nghiệm Chuẩn đoán hình ảnh
Với hơn 470 câu trắc nghiệm Chuẩn đoán hình ảnh (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ câu hỏi xoay quanh những kiến thức về ứng dụng khoa học kỹ thuật sử dụng tia X, sóng siêu âm hoặc từ trường (MRI) để thể hiện cấu trúc cơ thể con người bằng hình ảnh theo quy ước nhằm cung cấp những thông tin lâm sàng cho bác sĩ. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Hình ảnh gợi ý tràn dịch màng ngoài tim trên phim X quang là:
A. Bóng tim không đập
B. Bóng tim to tương phản với không thay đổi mạch rốn phổi
C. Bóng tim to tương xứng với thay đổi mạch rốn phổi
D. Bóng tim bị biến dạng
-
Câu 2:
Kỹ thuật nào sau đây có thể ĐÁNH GIÁ được chức năng bài tiết của thận:
A. Siêu âm
B. Chụp niệu đồ tĩnh mạch (UIV)
C. Chụp cắt lớp vi tính
D. Câu B đúng
-
Câu 3:
Trong bệnh lý tâm phế mạn ta thường thấy:
A. Tim trái to
B. Tim phải to
C. Tim to toàn bộ
D. Động mạch phổi giãn và nhĩ trái to.
-
Câu 4:
Cơ chế ứ trệ tuần hoàn phổi trong hẹp van hai lá là tăng áp mạch phổi:
A. Hậu mao mạch hoặc hỗn hợp
B. Tiền mao mạch
C. Tăng tưới máu
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 5:
Trong thăm khám hệ tiết niệu, chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị có mục đích:
A. Tìm vôi hóa bất thường
B. Là phim căn bản trước khi tiến hành các kỹ thuật có chuẩn bị ở ổ bụng
C. Đo kích thước thận
D. Câu A và B đúng
-
Câu 6:
Dấu hiệu gợi ý của hẹp eo động mạch chủ là:
A. Thất trái to
B. Hình khuyết bờ dưới xương sườn
C. Tăng huyết áp chi trên và giảm huyết áp chi dưới trên lâm sàng
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 7:
Phình động mạch chủ có thể gặp ở:
A. Đoạn ngang
B. Đoạn ngực xuống
C. Đoạn bụng
D. Tất cả các đoạn
-
Câu 8:
Khi chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị, cho uống thuốc xổ và súc ruột sạch:
A. Là điều bắt buột phải làm để loại bỏ hình cản quang do phân
B. Là điều chỉ bắt buột khi sẽ phải tiến hành kỹ thuật có chuẩn bị (UIV,CLVT)
C. Là điều kiện quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng chẩn đoán
D. Câu A đúng
-
Câu 9:
Phương pháp CĐHA tốt nhất hiện nay trong chẩn đoán phình động mạch chủ là:
A. Siêu âm Doppler màu
B. Chụp mạch máu
C. Chụp cắt lớp vi tính nhiều lát cắt
D. Chụp cộng hưởng từ
-
Câu 10:
Ba hội chứng kinh điển của rối loạn tưới máu phổi gặp trong bệnh tim là:
A. Tăng tưới máu, giảm tưới máu, tăng cung lượng
B. Tăng tưới máu, giảm tưới máu, tăng sức cản
C. Tăng áp động mạch phổi tiền mao mạch, hậu mao mạch, tăng sức cản
D. Tăng độ cản quang, giảm độ cản quang, rối loạn phân bố tưới máu
-
Câu 11:
Siêu âm là kỹ thuật ích lợi để thăm khám hệû tiết niệu, nhất là nhu môthận và bàng quang tiền liệt tuyến; nhưng hiệu quả còn lệ thuộc vào:
A. Bác sĩ chẩn đoán hình ảnh
B. Vóc dáng bệnh nhân
C. Máy siêu âm
D. Câu A,B và C đúng
-
Câu 12:
Tăng lưu lượng máu qua phổi có thể thấy:
A. Phổi mờ, rốn phổi giãn, phân bố tưới máu bình thường
B. Tăng khẩu kính các nhánh động mạch phổi, rốn phổi giãn, phân bố lại tưới máu
C. Phổi sáng, rốn phổi giãn, phân bố lại tưới máu
D. Ứ trệ ở đáy phổi
-
Câu 13:
Giảm lưu lượng máu qua phổi có thể thấy:
A. Rốn phổi nhỏ, mạch phổi thưa, phổi sáng
B. Phổi bình thường, mạch phổi thưa
C. Phân bố lại tưới máu
D. Phổi có những đám sáng bất thường
-
Câu 14:
Muốn phân biệt sỏi thận phải và sỏi mật khi đã thấy hình vôi hóa trên phim hệ tiết niệu không chuẩn bị, kỹ thuật nào sau đây là TỐT NHẤT cần tiến hành:
A. Chụp tư thế nghiêng
B. Chụp khu trú
C. Siêu âm bụng
D. Chụp cắt lớp vi tính
-
Câu 15:
Tăng lưu lượng máu qua phổi thường gặp trong các trường hợp sau:
A. Hở động mạch chủ, hở van hai lá
B. Các bệnh tim có shunt trái-phải như còn ống động mạch, thông liên nhĩ, thông liên thất
C. Hở động mạch phổi, tứ chứng Fallot
D. Bệnh phổi nhiễm trùng, khối u tân sinh ở phổi
-
Câu 16:
Trên phim hệ tiết niệu không chuẩn bị sỏi cản quang cần phân biệt với những hình vôi hóa bất thường nào sau đây:
A. Sỏi mật
B. Sỏi tụy
C. Sỏi tĩnh mạch
D. Các câu trên đều đúng
-
Câu 17:
Giảm lưu lượng máu qua phổi thường gặp trong trường hợp sau:
A. Thông liên thất
B. Hẹp động mạch chủ
C. Hở van động mạch phổi
D. Hẹp động mạch phổi
-
Câu 18:
Tăng áp lực tiền mao mạch phổi là:
A. Tăng áp động mạch phổi do bệnh phổi mạn tính
B. Tăng áp động mạch phổi do hở van động mạch phổi
C. Tăng áp động mạch phổi do hẹp van hai lá
D. Tăng áp động mạch phổi do shunt trái-phải
-
Câu 19:
Điều hiểu biết nào sau đây về khả năng siêu âm là KHÔNG ĐÚNG:
A. Chẩn đoán được sỏi cản quang hoặc sỏi không cản quang
B. Đo được kích thước thận và bề dày nhu mô thận
C. Đánh giá mức độ suy thận dựa vào mức độ teo nhu mô
D. Thấy sỏi ở đài, bể thận; đoạn đầu,đoạn cuối niệu quản; bàng quang
-
Câu 20:
Tim hình “đầu voi” thường gợi ý giai đoạn muộn của bệnh:
A. Thông liên nhĩ
B. Thông liên thất
C. Hẹp động mạch phổi
D. Còn ống động mạch
-
Câu 21:
Kỹ thuật nào sau đây CHẨN ĐOÁN SỚM NHẤT dãn đài thận:
A. Chụp niệu đồ tĩnh mạch
B. Siêu âm
C. Chụp cắt lớp vi tính với lớp cắt mỏng (1mm)
D. Chụp niệu đồ tĩnh mạch kết hợp nghiệm pháp lợi tiểu (lasix)
-
Câu 22:
Bờ trái có hình 4 cung có nghĩa là:
A. Thân động mạch phổi nổi rõ
B. Rốn phổi giãn lớn
C. Mỏm tim nâng cao
D. Xuất hiện cung của tiểu nhĩ trái hoặc nhĩ trái và cung động mạch phổi nổi rõ
-
Câu 23:
Trong bệnh hẹp van hai lá buồng tim nào bị ảnh hưởng trước tiên:
A. Nhĩ phải
B. Thất phải
C. Nhĩ trái
D. Thất trái
-
Câu 24:
Phim hệ tiết niệu không chuẩn bị có thể KHÔNG chẩn đoán được (âm tính giả) sỏi là do:
A. Sỏi cản quang ít
B. Sỏi có kích thước nhỏ, đường kính < 2mm
C. Hình ảnh sỏi chồng lên xương
D. Các câu trên đều đúng
-
Câu 25:
Hiện nay các kỹ thuật hình ảnh học tiến bộ như siêu âm Doppler màu, cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ, chụp mạch giữ vai trò chủ đạo trong khảo sát tim mạch. Phim X quang tim-phổi không còn cần thiết nữa để đánh giá một bệnh tim nào đó?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 26:
Các bệnh tim bẩm sinh hoặc mắc phải khi đã có biểu hiện bất thường trên phim tim-phổi thì thường đã ở giai đoạn muộn của bệnh?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 27:
Trên phim không chuẩn bị ở vùng tiểu khung hình ảnh nào có thểNHẦM với sỏi cản quang hệ tiết niệu:
A. Sỏi tĩnh mạch
B. U nang buồng trứng có xương, răng
C. Gai tọa
D. Câu A và B đúng
-
Câu 28:
Có thể dựa vào một vài hình ảnh bóng tim bất thường “có tính chất đặc hiệu” trên một phim tim-phổi để xác định chẩn đoán một bệnh tim nào đó?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 29:
Chẩn đoán dãn đài bể thận bằng siêu âm là:
A. kỹ thuật nhạy nhất
B. có âm tính giả và dương tính giả
C. không phân biệt được dãn do giảm trương lực và dãn do tắc
D. Câu B và C đúng
-
Câu 30:
Bóng tim “hình hia” có nghĩa là tứ chứng Fallot?
A. Đúng
B. Sai