523 câu trắc nghiệm môn Vật lý đại cương
500+ Trắc nghiệm môn Vật lý đại cương có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi môn Vật lý đại cương dễ dàng hơn. Nội dung câu hỏi bao gồm những kiến thức cơ bản về động học chất điểm, động lực học chất điểm, công và năng lượng, cơ học chất lỏng, chuyển động dao động, sóng và sóng âm, nhiệt động lực học, thuyết động học chất khí,... Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Hai khối cầu thép, bán kính R1 = 2R2, tích điện q như nhau, ở khá xa nhau. Ký hiệu S là diện tích bề mặt, σ là mật độ điện mặt, ρ là mật độ điện khối. Quan hệ nào sau đây là đúng?
A. S1 = 2S2
B. σ2 = 4σ1
C. ρ2 = 8ρ1 ≠ 0
D. σ1 = 4σ2
-
Câu 2:
Gọi WM, WN là thế năng của điện tích q trong điện trường tại M, N; VM, VN là điện thế tại M, N và AMN là công của lực điện trường làm di chuyển điện tích q từ M đến N. Quan hệ nào sau đây là đúng?
A. AMN = q(VM – VN) = WM – WN
B. AMN = q(VM + VN) = WM + WN
C. AMN = |q|(VM – VN) = WM – WN
D. AMN = q(VN – VM) = WN – WM
-
Câu 3:
Điện tích Q = - 5μC đặt trong không khí. Độ lớn của vectơ cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại điểm M cách nó 30cm có giá trị nào sau đây?
A. 1500 kV/m
B. 500 kV/m
C. 1500 V/m
D. 500 V/m
-
Câu 4:
Hai điện tích Q1 = 8μC và Q2 = -5μC đặt trong không khí và nằm ngoài mặt kín (S). Thông lượng điện cảm do hai điện tích trên gởi qua mặt (S) có giá trị nào sau đây?
A. 3 (μC)
B. 3,4.105 (Vm)
C. 0 (C)
D. 8 (μC)
-
Câu 5:
Từ một đỉnh tháp ném một vật theo phương ngang với vận tốc ban đầu là vo. Bỏ qua sức cản không khí. Tìm biểu thức tính gia tốc tiếp tuyến at của vật trên quỹ đạo ở thời điểm t (gia tốc rơi tự do là g)?
A. at = 0
B. \({a_t} = \frac{{gt + {v_0}}}{{\sqrt {{g^2}{t^2} + v_0^2} }}\)
C. \({a_t} = \frac{{{g^2}t}}{{\sqrt {{g^2}{t^2} + v_0^2} }}\)
D. \({a_t} = \frac{{g{v_0}}}{{\sqrt {{g^2}{t^2} + v_0^2} }}\)
-
Câu 6:
Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm sẽ thay đổi thế nào nếu ta cho độ lớn của mỗi điện tích điểm đó tăng gấp đôi, đồng thời khoảng cách gữa chúng cũng tăng gấp đôi?
A. Tăng gấp đôi
B. Giảm một nửa
C. Không đổi
D. Tăng gấp 4 lần
-
Câu 7:
Một chi tiết máy gồm hai vô lăng hình trụ đặc, đồng chất, khối lượng và bán kính lần lượt là m1, R1 và m2, R2, gắn đồng trục (hình 3.20). Biết khối lượng của các vật A, B là mA = 3kg, mB = 5kg và R1 = 2R2. Vật A sẽ:
A. Đi lên
B. Đi xuống
C. Đứng yên
D. Đi lên, đi xuống hoặc đứng yên, tùy theo khối lượng của các vô lăng.
-
Câu 8:
Nếu biết tốc độ v của một chất điểm theo thời gian t, ta sẽ tính được quãng đường s mà chất điểm đã đi trong thời gian ∆t = t2 – t1 theo công thức nào sau đây?
A. s = v.∆t
B. \(s = \int\limits_{{t_1}}^{{t_2}} {vdt}\)
C. s = vtb.∆t
D. A, B, C đều đúng.
-
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về đường sức của điện trường?
A. Các đường sức không cắt nhau.
B. Chiều của đường sức: đi ra từ điện tích âm, đi vào điện tích dương.
C. Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín.
D. Nơi nào điện trường mạnh thì các đường sức sẽ dày, nơi nào điện trường yếu, các đường sức sẽ thưa.
-
Câu 10:
Trong chuyển động tròn, kí hiệu \(\beta ,\omega ,\theta\) là gia tốc góc, vận tốc góc và góc quay của chất điểm. Công thức nào sau đây là đúng?
A. \(\omega = {\omega _0} + \int\limits_{{t_0}}^t {\beta .dt} \)
B. \(\omega = {\omega _0} + \beta t\)
C. \(\theta = {\omega _0}t + \frac{1}{2}\beta {t^2}\)
D. A, B, C đều đúng.
-
Câu 11:
Hai điểm A và B cách nhau một khoảng r trong không khí. Người ta lần lượt đặt tại A các điện tích trái dấu q1 và q2 thì thấy cường độ điện trường tại B là E1 = 100 kV/m và E2 = 80 kV/m. Nếu đặt đồng thời tại A hai điện tích trên thì cường độ điện trường tại B sẽ là:
A. 20 kV/m
B. 90 kV/m
C. 180 kV/m
D. 0 V/m
-
Câu 12:
Điện tích phân bố đều trong khối cầu bán kính R, mật độ điện khối ρ. Hằng số điện môi ở trong và ngoài khối cầu đều bằng ε. Xét điểm M cách đều tâm O và mặt cầu. Điểm A nằm trên mặt cầu. Hiệu điện thế UMA là:
A. \({V_M} = \frac{{\rho .{R^2}}}{{8\varepsilon {\varepsilon _0}}}\)
B. \({V_M} = \frac{{\rho .{R^2}}}{{4\varepsilon {\varepsilon _0}}}\)
C. \({V_M} = \frac{{\rho .{R}}}{{8\varepsilon {\varepsilon _0}}}\)
D. \({V_M} = \frac{{\rho .{R}}}{{2\varepsilon {\varepsilon _0}}}\)
-
Câu 13:
Đĩa tròn phẳng, bán kính a = 10 cm, tích điện đều, mật độ điện mặt σ = 3,18.10–7 C/m2 , trong không khí. Chọn gốc điện thế ở vô cùng. Tính điện thế tại M trên trục của đĩa, cách tâm O một đoạn h = 8 cm.
A. VM = +180 V
B. VM = +865 V
C. VM = –180 V.
D. VM = – 865V.
-
Câu 14:
Điện tích Q > 0 phân bố đều trên tấm phẳng hình vành khăn, tâm O, bán kính trong a, bán kính ngoài b, đặt trong không khí. Biểu thức cường độ điện trường tại điểm M trên đường thẳng xuyên tâm, vuông góc với mặt phẳng vành khăn, cách O một đoạn h là:
A. \(E = \frac{{2kQh}}{{({b^2} - {a^2})}}(\frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {h^2}} }} - \frac{1}{{\sqrt {{b^2} + {h^2}} }})\)
B. \(E = \frac{{kQh}}{{({b^2} + {a^2})}}(\frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {h^2}} }} + \frac{1}{{\sqrt {{b^2} + {h^2}} }})\)
C. \(E = \frac{{2kQh}}{{({b^2} + {a^2})}}(\frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {h^2}} }} - \frac{1}{{\sqrt {{b^2} + {h^2}} }})\)
D. \(E = \frac{{kQh}}{{({b^2} + {a^2})}}(\frac{1}{{\sqrt {{a^2} - {h^2}} }} + \frac{1}{{\sqrt {{b^2} - {h^2}} }})\)
-
Câu 15:
Hai tụ điện có điện dung C1 > C2. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi mắc chúng song song vào một nguồn thì Q1 = Q2.
B. Khi mắc chúng nối tiếp vào một nguồn thì Q1 > Q2.
C. Khi mắc chúng nối tiếp vào một nguồn thì U1 < U2.
D. Khi mắc chúng song song vào một nguồn thì Q1 < Q2.
-
Câu 16:
Tụ điện phẳng không khí, cô lập, diện tích mỗi bản là S, khoảng cách giữa hai bản là d. Tích điện tích Q cho tụ. Dời hai bản ra một đoạn x (điện tích không bị mất đi), độ biến thiên năng lượng của tụ điện là:
A. \(\Delta E = \frac{{{Q^2}x}}{{{\varepsilon _0}S}}\)
B. \(\Delta E =- \frac{{{Q^2}x}}{{{\varepsilon _0}S}}\)
C. \(\Delta E =- \frac{{{Q^2}x}}{{{2\varepsilon _0}S}}\)
D. \(\Delta E =\frac{{{Q^2}x}}{{{2\varepsilon _0}S}}\)
-
Câu 17:
Một máy bay đang bay theo phương ngang, một hành khách thả rơi một vật nhỏ. Bỏ qua sức cản không khí, hành khách đó sẽ thấy vật rơi theo phương nào?
A. Song song với máy bay
B. Thẳng đứng.
C. Xiên một góc nhọn so với hướng chuyển động của máy bay
D. Xiên một góc tù so với hướng chuyển động của máy bay
-
Câu 18:
Một sợi dây nhẹ, không co giãn, vắt qua ròng rọc có dạng đĩa tròn đồng chất, khối lượng m = 800g (hình 3.13), hai đầu dây buộc chặt hai vật nhỏ khối lượng m1 = 2,6 kg và m2 = 1 kg. Thả cho hai vật chuyển động theo phương thẳng đứng, biết dây không trượt trên ròng rọc. Bỏ qua ma sát ở trục ròng rọc, lấy g = 10 m/s2. Lực căng dây treo vật m1 là:
A. T1 = 15,6 N
B. T1 = 14 N
C. T1 = 6 N
D. T1 = 16,5 N
-
Câu 19:
Chọn phát biểu nào sau đây là sai?
A. Quán tính là xu hướng bảo toàn gia tốc của vật.
B. Khối lượng đặc trưng cho mức quán tính.
C. Định luật I Newton còn gọi là định luật quán tính.
D. Chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán tính.
-
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây là Sai?
A. Trong tự nhiên tồn tại hai loại điện tích: dương và âm.
B. Điện tích nguyên tố là điện tích có giá trị nhỏ nhất.
C. Một chất điểm tích điện được gọi là điện tích điểm.
D. Hai vật kim loại mang điện dương và âm mà chạm nhau thì sẽ trở thành hai vật trung hòa về điện
-
Câu 21:
Một ôtô dự định chuyển động từ A đến B với vận tốc 30km/h. Nhưng sau khi đi được 1/3 đoạn đường, xe bị chết máy. Tài xế phải dừng 30 phút để sửa xe, sau đó đi tiếp với vận tốc 40km/h và đến B đúng giờ qui định. Tính tốc độ trung bình của ôtô trên quãng đường AB.
A. 35 km/h
B. 36 km/h
C. 38 km/h
D. 43,3km/h
-
Câu 22:
Chất điểm chuyển động trên đường thẳng với vận tốc biến đổi theo qui luật cho bởi đồ thị hình 3.1. Gia tốc của chất điểm trong thời gian từ 2,5s đầu là:
A. 0,1m/s2
B. 0,2m/s2
C. 0,3m/s2
D. 0
-
Câu 23:
Dòng điện không đổi 5,0 A chạy qua đoạn dây dẫn. Điện lượng q chuyển qua tiết diện dây trong 4,0 phút là:
A. 600 C
B. 1200 C
C. 2400 C
D. 3600 C
-
Câu 24:
Hai khối cầu đặc, đồng chất tâm O, bán kính R và tâm O’, bán kính r = R/2, gắn chặt tiếp xúc ngoài nhau tạo thành một vật thể rắn. Khối tâm của vật thể này nằm trong đoạn OO’ và cách O một khoảng:
A. R/6
B. R/14
C. R/4
D. R/8
-
Câu 25:
Khối cầu bán kính 10 cm, tích điện đều, mật độ điện khối ρ = 9,0.10-3 C/m3. Hệ số điện môi ε = 1. Trị số vectơ cảm ứng điện D tại vị trí cách tâm O một đoạn 5 cm là:
A. 1,5.10-4 C/m2
B. 1,5.10-2 C/m2
C. 1,13.107 V/m
D. 1,13.105 V/m.