640 câu trắc nghiệm Quản trị Marketing
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để chuẩn bị cho kì thi sắp đến đạt kết quả cao, tracnghiem.net đã chia sẽ 640 câu hỏi trắc nghiệm Quản trị Marketing có đáp án dưới đây. Đề thi có nội dung xoay quanh quản trị Marketing như các phương thức xây dựng, quảng bá thương hiệu doanh nghiệp,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Khi sản phẩm của doanh nghiệp có những khác biệt so với những sản phẩm cạnh tranh và sự khác biệt này được khách hàng chấp nhận thì doanh nghiệp nên:
A. Định giá theo chi phí sản xuất
B. Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh
C. Định giá thấp hơn sản phẩm cạnh tranh
D. Định giá theo thời vụ.
-
Câu 2:
Theo quan niệm Marketing, sản phẩm mới là những sản phẩm phải được làm mới hoàn toàn về chất lượng, hình dáng, bao gói, nhãn hiệu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Điều kiện nào được nêu ra dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng chính sách giá: “Bám chắc thị trường”
A. Thị trường rất nhạy cảm về giá và giá thấp sẽ mở rộng thị trường.
B. Chi phí sản xuất tăng lên khi sản lượng sản xuất gia tăng
C. Chi phí phân phối giảm khi lượng hàng bán ra tăng lên
D. Giá thấp làm nhụt chí của các đối thủ cạnh tranh hiện có và tiềm ẩn.
-
Câu 4:
Bạn mua một bộ sản phẩm Johnson với nhiều loại sản phẩm khác nhau sẽ được mua với giá thấp hơn nếu bạn mua các sản phẩm đó riêng lẻ. Đó chính là do người bán đã định giá:
A. Cho những hàng hoá phụ thêm
B. Cho những chủng loại hàng hoá
C. Trọn gói
D. Cho sản phẩm kèm theo bắt buộc
-
Câu 5:
Việc định giá của hãng hàng không Vietnam Airline theo hạng Bussiness Class và Economy Class là việc:
A. Định giá phân biệt theo giai tầng xã hội
B. Định giá phân biệt theo nhóm khách hàng
C. Định giá phân biệt theo địa điểm
D. Định giá phân biệt theo thời gian
-
Câu 6:
Giá bán lẻ 1kg bột giặt X là 14.000 VND/1kg nhưng nếu khách hàng mua từ 6kg trở lên thì tính ra chỉ phải thanh toán 12.000 VND/1kg. Doanh nghiệp bán sản phẩm X đang thực hiện chính sách:
A. Chiết khấu cho người bán lẻ.
B. Chiết khấu do thanh toán ngay bằng tiền mặt
C. Chiết khấu do mua số lượng nhiều
D. Chiết khấu thương mại
-
Câu 7:
Trong tình huống nào thì doanh nghiệp cần chủ động hạ giá?
A. Năng lực sản xuất dư thừa.
B. Lượng hàng bán ra không đủ đáp ứng nhu cầu
C. Thị phần chiếm giữ đang tăng lên
D. Khi gặp phải tình trạng “lạm phát chi phí”
-
Câu 8:
Một doanh nghiệp muốn nâng cao khả năng cạnh tranh trên những vùng thị trường xa nơi sản xuất, cách tiếp cận xác định giá nào sau đây tỏ ra không hiệu quả nhất?
A. FOB
B. Giá thống nhất
C. Giá trọn gói
D. Giá tại thời điểm giao hàng
-
Câu 9:
Trong các khái niệm dưới đây, khái niệm nào không phải là triết lý về quản trị Marketing đã được bàn đến trong sách?
A. Sản xuất
B. Sản phẩm
C. Dịch vụ
D. Marketing
-
Câu 10:
Công ty xe Buýt Hà Nội giảm giá vé cho những học sinh, sinh viên khi đi xe bus. Đó là việc áp dụng chiến lược.
A. Giá trọn gói
B. Giá hai phần
C. Giá phân biệt
D. Giá theo hình ảnh
-
Câu 11:
Quan điểm ____________ cho rằng người tiêu dùng ưa thích những sản phẩm có chất lượng, tính năng và hình thức tốt nhất và vì vậy doanh nghiệp cần tập trung nỗ lực không ngừng để cải tiến sản phẩm.
A. Sản xuất
B. Sản phẩm
C. Dịch vụ
D. Marketing
-
Câu 12:
Quan điểm bán hàng được vận dụng mạnh mẽ với
A. Hàng hoá được sử dụng thường ngày
B. Hàng hoá được mua có chọn lựa
C. Hàng hoá mua theo nhu cầu đặc biệt
D. Hàng hoá mua theo nhu cầu thụ động.
-
Câu 13:
Mục tiêu định giá tối đa hoá lợi nhuận thì tương ứng với kiểu chiến lược giá:
A. Thẩm thấu thị trường
B. Trung hoà
C. Hớt phần ngon
D. Trọn gói
-
Câu 14:
Theo quan điểm Marketing đạo đức xã hội, người làm Marketing cần phải cân đối những khía cạnh nào khi xây dựng chính sách Marketing?
A. Mục đích của doanh nghiệp
B. Sự thoả mãn của người tiêu dùng
C. Phúc lợi xã hội
D. Tất cả những điều nêu trên.
-
Câu 15:
Phương pháp định giá chỉ dựa vào chi phí có hạn chế lớn nhất là:
A. Doanh nghiệp có thể bị lỗ
B. Không biết chắc là có bán được hết số sản phẩm dự tính ban đầu hay không?
C. Không tính đến mức giá của đối thủ cạnh tranh
D. Tất cả
-
Câu 16:
Triết lý nào về quản trị Marketing cho rằng các công ty cần phải sản xuất cái mà người tiêu dùng mong muốn và như vậy sẽ thoả mãn được người tiêu dùng và thu được lợi nhuận?
A. Quan điểm sản xuất
B. Quan điểm sản phẩm
C. Quan điểm bán hàng
D. Quan điểm Marketing
-
Câu 17:
Marketing cũng chính là bán hàng và quảng cáo?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Các tổ chức phi lợi nhuận không cần thiết phải làm Marketing
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Trong trường hợp nào sau đây thì doanh nghiệp nên chủ động tăng giá?
A. Năng lực sản xuất dư thừa
B. Cầu quá mức
C. Thị phần đang có xu hướng giảm
D. Nền kinh tế đang suy thoái
-
Câu 20:
Mong muốn của con người là trạng thái khi anh ta cảm thấy thiếu thốn một cái gì đó.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 21:
Giá cả là yếu tố duy nhất trong hệ thống Marketing Mix tạo ra doanh thu còn các yếu tố khác thể hiện chi phí.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
Những thứ không thể “sờ mó” được như dịch vụ không được coi là sản phẩm như định nghĩa trong sách.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Xây dựng chiến lược giá cho doanh nghiệp chỉ có nghĩa là xác định cho mỗi loại sản phẩm của doanh nghiệp một mức giá nhất định.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
Báo An ninh thế giới vừa quyên góp 20 triệu đồng cho quỹ Vì trẻ thơ. Việc quyên góp này được coi như là một cuộc trao đổi.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 25:
Quan điểm sảm phẩm là một triết lý thích hợp khi mức cung vượt quá cầu hoặc khi giá thành sản phẩm cao, cần thiết phải nâng cao năng xuất để giảm giá thành.
A. Đúng
B. Sai