640 câu trắc nghiệm Quản trị Marketing
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để chuẩn bị cho kì thi sắp đến đạt kết quả cao, tracnghiem.net đã chia sẽ 640 câu hỏi trắc nghiệm Quản trị Marketing có đáp án dưới đây. Đề thi có nội dung xoay quanh quản trị Marketing như các phương thức xây dựng, quảng bá thương hiệu doanh nghiệp,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Quá trình trong đó người bán phân biệt các đoạn thị trường, chọn một hay vài đoạn thị trường làm thị trường mục tiêu, đồng thời thiết kế hệ thông Marketing Mix cho thị trường mục tiêu được gọi là:
A. Marketing đại trà
B. Marketing mục tiêu
C. Marketing đa dạng hoá sản phẩm.
D. Marketing phân biệt theo người tiêu dùng.
-
Câu 2:
Trong thông báo tuyển sinh năm học 2004 của trường Đại Học Thăng Long có câu: “Trải qua hơn 15 năm từ khi thành lập đến nay, Đại học Thăng Long luôn lấy việc đảm bảo chất lượng đào tạo làm trọng”. Câu nói này có tác dụng:
A. Quảng cáo đơn thuần
B. Nhắc nhở sinh viên và giảng viên cần cố gắng
C. Định vị hình ảnh của trường trong xã hội.
D. Không có các tác dụng trên.
-
Câu 3:
Phân đoạn thị trường là chia thị trường thành các nhóm người mua mà giữa các nhóm đó đặc điểm nhu cầu giống nhau về một loại sản phẩm nào đó.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Phân đoạn thị trường cho phép doanh nghiệp xây dựng một chương trình Marketing phù hợp với toàn bộ thị trường tổng thể.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Marketing đại trà nhằm tạo ra các sản phẩm đa dạng để cung cấp cho người mua mà không chú ý đến đoạn thị trường khác.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Bước đầu tiên trong quá trình nghiên cứu Marketing là gì?
A. Chuẩn bị phương tiện máy móc để tiến hành xử lý dữ liệu
B. Xác định vấn đề và mục tiêu cần nghiên cứu.
C. Lập kế hoach nghiên cứu (hoặc thiết kế dự án nghiên cứu)
D. Thu thập dữ liệu
-
Câu 7:
Marketing mục tiêu và xác định thị trường mục tiêu là hai khái niệm đồng nghĩa.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Những người trong một nhóm nhân khẩu học có thể có những đặc điểm tâm lý hết sức khác nhau.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Sau khi thu thập dữ liệu xong, bước tiếp theo trong quá trình nghiên cứu Marketing sẽ là:
A. Báo cáo kết quả thu được.
B. Phân tích thông tin
C. Tìm ra giải pháp cho vấn đề cần nghiên cứu.
D. Chuyển dữ liệu cho nhà quản trị Marketing để họ xem xét.
-
Câu 10:
Chiến luợc Marketing không phân biệt có ưu điểm là nó giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu:
A. Có tầm quan trọng thứ nhì
B. Đã có sẵn từ trước đây
C. Được thu thập sau dữ liệu sơ cấp
D. Không câu nào đúng.
-
Câu 12:
Áp dụng Marketing phân biệt thường dẫn đến tổng doanh số bán ra thấp hơn so với áp dụng Marketing không phân biệt.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Định vị thị trường có liên quan tới việc sản phẩm được phân phối và trưng bày ở đâu trong cửa hàng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Câu nào trong các câu sau đây đúng nhất khi nói về nghiên cứu Marketing:
A. Nghiên cứu Marketing luôn tốn kém vì chi phí tiến hành phỏng vấn rất cao.
B. Các doanh nghiệp cần có một bộ phận nghiên cứu Marketing cho riêng mình
C. Nghiên cứu Marketing có phạm vi rộng lớn hơn so với nghiên cứu khách hàng.
D. Nhà quản trị Marketing coi nghiên cứu Marketing là định hướng cho mọi quyết định.
-
Câu 15:
Ngày nay, các doanh nghiệp đang có xu hướng chuyển từ hình thức Marketing đại trà và Marketing đa dạng hoá sản phẩm sang Marketing mục tiêu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Có thể thu thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn:
A. Bên trong doanh nghiệp
B. Bên ngoài doanh nghiệp
C. Thăm dò khảo sát
D. Tất cả các điều trên
-
Câu 17:
Việc phân đoạn thị trường được thực hiện bằng cách chia thị trường chỉ theo duy nhất một tiêu thức nào đó.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Nghiên cứu Marketing nhằm mục đích:
A. Mang lại những thông tin về môi trường Marketing và chính sách Marketing của doanh nghiệp.
B. Thâm nhập vào một thị trường nào đó
C. Để tổ chức kênh phân phối cho tốt hơn
D. Để bán được nhiều sản phẩm với giá cao hơn.
-
Câu 19:
Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không phải là tác nhân môi trường có thể ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng?
A. Kinh tế
B. Văn hoá
C. Chính trị
D. Khuyến mại
-
Câu 20:
Dữ liệu sơ cấp có thể thu thập được bằng cách nào trong các cách dưới đây?
A. Quan sát
B. Thực nghiệm
C. Điều tra phỏng vấn.
D. Tất cả các cách nêu trên.
-
Câu 21:
Gia đình, bạn bè, hàng xóm, đồng nghiệp ____________ là ví dụ về các nhóm:
A. Thứ cấp
B. Sơ cấp
C. Tham khảo trực tiếp
D. (b) và (c)
-
Câu 22:
Trong các câu sau đây, câu nào không phải là ưu điểm của dữ liệu sơ cấp so với dữ liệu thứ cấp:
A. Tính cập nhật cao hơn
B. Chi phí tìm kiếm thấp hơn
C. Độ tin cậy cao hơn
D. Khi đã thu thập xong thì việc xử lý dữ liệu sẽ nhanh hơn.
-
Câu 23:
Một khách hàng đã có ý định mua chiếc xe máy A nhưng lại nhận được thông tin từ một người bạn của mình là dịch vụ bảo dưỡng của hãng này không được tốt lắm. Thông tin trên là:
A. Một loại nhiễu trong thông điệp
B. Một yếu tố cản trở quyết định mua hàng.
C. Một yếu tố cân nhắc trước khi sử dụng
D. Thông tin thứ cấp.
-
Câu 24:
Trong các cách điều tra phỏng vấn sau đây, cách nào cho độ tin cậy cao nhất và thông tin thu được nhiều nhất?
A. Phỏng vấn qua điện thoại
B. Phỏng vấn bằng thư tín.
C. Phỏng vấn trực tiếp cá nhân
D. Phỏng vấn nhóm.
-
Câu 25:
Khi một cá nhân cố gắng điều chỉnh các thông tin thu nhận được theo ý nghĩ của anh ta thì quá trình nhận thức đó là:
A. Bảo lưu có chọn lọc
B. Tri giác có chọn lọc
C. Bóp méo có chọn lọc.
D. Lĩnh hội có chọn lọc.