Trắc nghiệm môn Toán tài chính
Bộ trắc nghiệm môn Toán tài chính có đáp án được tracnghiem.net chia sẽ dưới đây, giúp bạn ôn thi đạt kết quả cao. Hệ thống luyện thi trắc nghiệm online theo từng phần hoặc chọn tạo đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn cho phép các bạn làm quen với hình thức thi đồng thời vừa luyện tập vừa đối chiếu kết quả một cách nhanh chóng.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Giá trị hiện tại của thương phiếu có thể bằng mệnh giá của thương phiếu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
Một doanh nghiệp muốn vay 1 tỷ đồng và trả góp bằng những khoảng không đổi, mỗi năm 325 triệu. Kì trả đầu tiên 1 năm sau khi vay. Nếu i = 25%/năm. Hãy cho biết số kì phải trả và số tiền trả kì cuối cùng.
A. n = 6, a = 338,8195 triệu
B. n = 7, a = 316,3417 triệu
C. n = 8, a = 300,125 triệu
D. Cả A và B đều đúng
-
Câu 3:
Thời gian đầu tư càng dài, số tiền lãi sinh ra càng lớn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Hai thương phiếu tương đương với nhau tại 1 thời điểm nếu đem chiết khấu với cùng phương pháp và cùng lãi suất chiết khấu thì giá trị hiện tại của 2 thương phiếu là bằng nhau.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu chỉ đem lại lợi ích cho ngân hàng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Thời hạn chiết khấu của thương phiếu càng dài thì số tiền chiết khấu của thương phiếu càng ít.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 7:
Một người gửi tiền 10 lần cách đều nhau 6 tháng một lần vào ngân hàng. Mỗi lần gửi 12 triệu vào cuối kỳ. Lãi suất tiền gửi ở ngân hàng là 16%/năm. Hỏi: Giả sử trong 2 lần gửi tiền cuối mỗi lần gửi 10 triệu. Tính số tiền có được khi đáo hạn. A. B. C. D.
A. Vn= 170.678.950 đ
B. Vn= 169.678.750 đ
C. Vn= 170.678.850 đ
D. Vn= 169.678.960 đ
-
Câu 8:
Một người gửi tiền 10 lần cách đều nhau 6 tháng một lần vào ngân hàng. Mỗi lần gửi 12 triệu vào cuối kỳ. Lãi suất tiền gửi ở ngân hàng là 16%/năm. Hỏi: Giả sử trong 3 lần gửi cuối lãi suất ngân hàng là 12%/năm. Tính số tiền có được khi đáo hạn.
A. Vn= 152.246.418 đ
B. Vn= 153.246.418 đ
C. Vn= 154.246.418 đ
D. Vn= 155.246.418 đ
-
Câu 9:
Công ty XYZ vay ngân hàng một số tiền từ ngày 20/04 đến ngày 15/07 với lãi suất 9% năm. Khi đáo hạn công ty trả cả vốn lẫn lãi 265.590.000 đồng. Tính số tiền công ty đã vay.
A. 250 triệu đồng
B. 260 triệu đồng
C. 270 triệu đồng
D. 280 triệu đồng
-
Câu 10:
Tính lãi suất tương đương với các lãi suất sau:
1. Lãi suất 2 tháng tương đương với lãi suất 1 năm là 24%
2. Lãi suất 1 năm tương đương với lãi suất 1 quý là 5%
3. Lãi suất 4 tháng tương đương với lãi suất 10 tháng là 18%.
A. i1=3,75%; i2=21,5%; i3=6,8%
B. i1=3,65%; i2=22,5%; i3=6,8%
C. i1=3,65%; i2=21,5%; i3=6,8%
D. i1=3,75%; i2=22,5%; i3=6,9%
-
Câu 11:
Hai thương phiếu khác nhau về mệnh giá và khác nhau về thời hạn chiết khấu sẽ chỉ tương đương tại một thời điểm.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Giá trị hiện tại ròng của thương phiếu bằng mệnh giá trừ đi số tiền chiết khấu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Nếu lãi suất năm là 10% thì lãi suất tỷ lệ 6 tháng là 5%.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Theo lãi kép, 2 thương phiếu khác nhau về mệnh giá và khác nhau về thời hạn chiết khấu sẽ tương đương với nhau tại mọi thời điểm.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Nếu thời hạn chiết khấu là 9 tháng, số tiền chiết khấu Ec lớn hơn số tiền chiết khấu hợp lý Er.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Một hối phiếu 200.000 đồng chiết khấu lãi suất 24% năm cho một hiện giá 186.667 đồng. Xác định kỳ hạn của hối phiếu?
A. 3 tháng 10 ngày
B. 4 tháng 10 ngày
C. 5 tháng 10 ngày
D. 6 tháng 10 ngày
-
Câu 17:
Giá trị hiện tại của thương phiếu luôn nhỏ hơn mệnh giá nếu thương phiếu chưa đáo hạn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Công ty vay của ngân hàng 1 số vốn, năm đầu tiên trả 400 triệu đồng, số tiền năm sau trả bằng 0.9 lần số tiền năm trước. Thời gian trả nợ là 8 năm, lần trả đầu tiên là 1 năm sau ngày nhận vốn. Lãi suất 7,5%/năm. Số dư nợ đầu năm thứ 5 là:
A. 808,2195 triệu
B. 762,8935 triệu
C. 589,2164 triệu
D. 762,8925 triệu
-
Câu 19:
Một nhà đầu tư mua một bất động sản giá 500 triệu đồng, chi phí tu sửa 50 triệu đồng. Ngay sau đó nhà đầu tư này cho thuê bất động sản trên với những điều khoản sau:
- Thời hạn thuê 5 năm
- Cuối mỗi năm, người đi thuê phải trả 80 triệu đồng.
- Chi phí sửa chữa cuối mỗi năm 3 triệu đồng ( nhà đầu tư chịu)
- Thuế suất 20% trên thu nhập cho thuê.
Nếu giá trị của bất động sản dự kiến 5 năm sau là 600 triệu đồng thì tỷ suất sinh lời bình quân của hoạt động đầu tư trên là:
A. \(\approx\) 12%
B. \(\approx\) 12,51%
C. \(\approx\) 13%
D. \(\approx\) 13,31%
-
Câu 20:
Một người gởi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau:
Đầu năm 1997 gởi 200 triệu đồng
Đầu năm 1998 gởi 250 triệu đồng
Cuối năm 2000 gởi 300 triệu đồng
Lãi suất 8%/năm và lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần.
Thời điểm để người đó rút ra 965,115 triệu đồng (cả vốn lẫn lãi) là:
A. 31/12/2001
B. 30/06/2002
C. 31/12/2002
D. 30/06/2003
-
Câu 21:
Tính giá trị của 120 triệu đồng đầu tư theo lãi kép theo lãi suất 4%quý. Thời gian đầu tư là 2 năm.
A. 164,21 triệu đồng
B. 164,22 triệu đồng
C. 164,23 triệu đồng
D. 164,24 triệu đồng
-
Câu 22:
Theo lãi suất nào thì một số vốn sẽ tăng gấp 5 lần sau 8 năm. Tiền lãi nhập vốn mỗi năm.
A. 22,28%/năm
B. 22,27%/năm
C. 22,26%/năm
D. 22,25%/năm
-
Câu 23:
Nếu thương phiếu A có mệnh giá là 100$, thời hạn 60 ngày còn thương phiếu B có mệnh giá 150$, thời hạn 40 ngày sẽ không tương đương với nhau.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
Doanh nghiệp A cần vay 1 khoảng vốn 8 tỷ đồng trong 7 năm. Có 4 phương án sau:
Phương án 1: vay ngân hàng X, lãi suất 12%/năm, lệ phí vay là 40 triệu đồng, thanh toán đều theo kì khoảng cố định.
Phương án 2: vay ngân hàng Y, lãi suất 6%/năm lệ phí vay 20 triệu đồng , trã lãi và nợ gốc khi đáo hạn.
Phương án 3: phát hành trái phiếu coupon, lãi suất 11%/năm giá phát hành bằng 98% mệnh giá, chi phí phát hành bằng 0.5% mệnh giá.
Phương án 4: phát hành trái phiếu zero coupon, giá phát hành bằng 50% mệnh giá, chi phí phát hành bằng 1% mệnh giá.
Doanh nghiệp nên chọn phương án nào?
A. Phương án 1
B. Phương án 2
C. Phương án 3
D. Phương án 4
-
Câu 25:
Công ty C mua một hệ thống thiết bị. Người cung cấp đề nghị các phương thức thanh toán như sau:
Phương thức 1: trả làm 24 kỳ, mỗi kỳ cách nhau một tháng và trả 3000$, kỳ trả đầu tiên là 1 tháng sau ngáy nhận thiết bị.
Phương thức 2: trả làm 8 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 3 tháng và trả 9000$, kỳ trả đầu tiên là 3 tháng sau ngày nhận thiết bị.
Phương thức 3: trả làm 4 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 6 tháng và trả 18.000$, kỳ trả đầu tiên là 6 tháng sau ngày nhận thiết bị.
Nếu lãi suất là 1,1%/tháng. Công ty C nên chọn phương thức nào?
A. Phương thức 1
B. Phương thức 2
C. Phương thức 3
D. Cách 1 hoặc 3
- 1
- 2
- 3
- Đề ngẫu nhiên
Phần