250 câu trắc nghiệm Tín dụng ngân hàng
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để chuẩn bị cho kì thi sắp đến đạt kết quả cao, tracnghiem.net đã chia sẻ 250 câu hỏi trắc nghiệm Tín dụng ngân hàng có đáp án dưới đây. Đề thi có nội dung xoay quanh các kiến thức về tín dụng cá nhân, tín dụng doanh nghiệp, nghiệp vụ tín dụng... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Do khó khăn về nguồn vốn trung, dài hạn nên ngày 22/10/2009 chi nhánh cho Công ty B vay tạm thời ngắn hạn 100 tỷ đồng, chia làm 2 kỳ trả nợ để thực hiện dự án đầu tư. Trong quá trình vay, Công ty B trả lãi vay đầy đủ, đúng hạn. Riêng tiền gốc kỳ 1 chỉ trả được 20 tỷ đồng, nên phải chuyển quá hạn và phân loại vào nhóm 3. Đến tháng 9/2010, theo đề nghị của Công ty B và được Trụ sở chính cân đối bổ sung vốn trung hạn, đồng ý về nguyên tắc, chi nhánh đã hoàn thiện hồ sơ thủ tục, chuyển khoản vay từ ngắn hạn sang trung hạn (thu nợ ngắn hạn, hạch toán trung hạn và ký phụ lục HĐTD) nhưng vẫn tính thời hạn cho vay bắt đầu từ ngày 22/10/2009. Theo Bạn, xử lý như vậy đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
Theo quy định tại Quyết định 652/2001/QĐ-NHNN, TCTD và khách hàng có thể thoả thuận việc tính, thu lãi bằng cách nào sau đây:
A. Tính, thu lãi theo định kỳ
B. Tính, thu lãi trước
C. Tính, thu lãi sau
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 3:
Ông A là cá nhân, vay vốn NHNo. Do bị bệnh chết ngày 05/11/2010. Đến ngày 07/11/2010 UBND xã cấp giấy chứng tử. Chi nhánh chỉ tính và thu lãi từ ngày vay đến ngày 05/11/2010. Theo quy định tại Quyết định 652/2001/QĐ-NHNN, việc tính thu lãi như vậy đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Doanh nghiệp A ở Thừa Thiên Huế có nhu cầu vay vốn để đầu tư dự án trồng cao su tại Lào. Trước khi thẩm định, cán bộ tín dụng yêu cầu DN phải cung cấp các loại giấy tờ sau:
+ Dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
+ Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài do Bộ KH & Đầu tư cấp
+ Văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền của Lào theo quy định của pháp luật nước Lào.
Theo Bạn, yêu cầu đó đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Khi đầu tư sang nước Lào để thực hiện dự án trồng cao su, chi nhánh có thể nhận bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay (vườn cao su) không?
A. Có
B. Không
-
Câu 6:
Có 03 khoản vay của doanh nghiệp tư nhân tại 02 chi nhánh NHNo, dư nợ 600 triệu đồng, được thế chấp bằng 01 xe ô tô 4 chỗ hiệu CAMRY nhưng cả 2 chi nhánh đều không đăng ký giao dịch bảo đảm. Theo quy định tại Quyết định 1300/QĐ-HĐQT-TDHo, khi thanh lý tài sản số tiền thu được sẽ thực hiện thứ tự ưu tiên thanh toán như thế nào?
A. Chia theo tỷ lệ vốn cho vay của 2 chi nhánh
B. Khoản vay nào xác lập giao dịch trước sẽ được ưu tiên thanh toán trước
-
Câu 7:
Khi lập HĐBĐTV đối với tài sản hình thành trong tương lai, trên HĐ ghi theo giá tạm tính/dự toán. Sau khi tài sản đã hình thành, DN đã quyết toán, hạch toán số sách. Giữa giá hạch toán và giá ghi trên HĐ có sự chênh lệch, chi nhánh có phải yêu cầu DN lập đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm (thay đổi giá trị tài sản)?
A. Có
B. Không
-
Câu 8:
Doanh nghiệp A thế chấp cho chi nhánh 01 thửa đất. Theo thoả thuận 2 bên, giá trị là 20 tỷ đồng. Sau đó Doanh nghiệp đã đầu tư san lấp và xây dựng cơ sở hạ tầng hết 10 tỷ đồng (có giấy tờ, hoá đơn chứng minh). Doanh nghiệp đề nghị chi nhánh nhận làm tài sản bảo đảm với giá trị 30 tỷ đồng. Theo Bạn, chi nhánh có được nhận làm bảo đảm theo đề nghị.
A. Có
B. Không
-
Câu 9:
Doanh nghiệp A thế chấp cho chi nhánh một văn phòng trụ sở làm việc trên 01 thửa đất thuê có thời hạn 30 năm (đất thuê sau 01/7/2004), có đăng ký GDBĐ, hàng năm DN nộp đủ tiền thuê đất theo hợp đồng. Do khó khăn tài chính DN không trả được nợ, chi nhánh đã thu giữ tài sản để cho DN khác thuê lại (thời hạn thuê còn lại là 18 năm) và đề nghị ký lại hợp đồng thuê đất với UBND tỉnh. Tuy nhiên UBND tỉnh yêu cầu chi nhánh trả lại để cho đơn vị khác thuê. Đối chiếu với Luật đất đai và Luật Nhà ở, yêu cầu của UBND tỉnh như vậy đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
NHNo Việt Nam được chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá theo các phương thức nào sau đây:
A. Chiết khấu, tái chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (mua hẳn giấy tờ có giá theo giá chiết khấu, tái chiết khấu và khách hàng chuyển giao ngay quyền sở hữu giấy tờ có giá cho NHNo)
B. Chiết khấu, tái chiết khấu có thời hạn: (NHNo mua giấy tờ có giá theo giá chiết khấu, tái chiết khấu và khách hàng phải cam kết mua lại giấy tờ có giá đó khi đến hạn. NHNo là chủ sở hữu giấy tờ có giá đó nếu đến hạn mà khách hàng không thực hiện đúng cam kết mua lại)
C. Tất cả đều đúng
-
Câu 11:
Trong giao dịch bán khoản phải thu theo quy định tại Thông tư số 09/2006/TT-NHNN ngày 23/10/2006, Công ty cho thuê tài chính có được quyền tiếp tục thu hồi tiền thuê từ bên thuê và sử dụng số tiền thu hồi được để trả cho bên mua khoản phải thu?
A. Có
B. Không
-
Câu 12:
Giá bán khoản phải thu theo quy định tại Thông tư số 09/2006/TT-NHNN ngày 23/10/2006 là số tiền:
A. Bằng tổng số nợ gốc, lãi và các chi phí liên quan
B. Bằng số nợ gốc cho thuê trừ đi số tiền bên cho thuê đã thu hồi từ bên thuê
C. Bằng một tỷ lệ phần trăm so với số tiền bên thuê còn phải trả theo hợp đồng thuê, nhưng không thấp hơn nợ gốc cho thuê trừ đi số tiền bên cho thuê đã thu hồi từ bên thuê
-
Câu 13:
Trong giao dịch bán khoản phải thu, bên bán khoản phải thu có quyền nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê và tiếp tục thu hồi tiền từ bên thuê để trả cho bên mua?
A. Có
B. Không
-
Câu 14:
Trong hợp đồng bán khoản phải thu, các bên có thể thoả thuận nội dung/điều khoản: “bên mua có quyền truy đòi đối với bên bán khoản phải thu”?
A. Có
B. Không
-
Câu 15:
Điều kiện đối với tài sản cho thuê liên quan đến Hợp đồng bán khoản phải thu là:
A. Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên bán; không sử dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác
B. Không có tranh chấp liên quan đến tài sản cho thuê; không sử dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác
C. Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên bán; không sử dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác; không có tranh chấp liên quan đến tài sản cho thuê; tài sản cho thuê đang hoạt động bình thường
-
Câu 16:
Điều kiện đối với bên thuê liên quan đến Hợp đồng bán khoản phải thu là:
A. Có năng lực pháp luật dân sự, có khả năng tài chính bảo đảm thanh toán đúng hạn tiền thuê tài sản
B. Cho đến thời điểm khoản phải thu được chào bán, bên thuê đã thanh toán tiền thuê đầy đủ, đúng hạn theo hợp đồng cho thuê tài chính
-
Câu 17:
Trong giao dịch bán khoản phải thu, bên mua có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và đánh giá khả năng thu hồi những khoản phải thu được chào bán...Những chi phí phát sinh có được tính và đưa vào nội dung của hợp đồng bán khoản phải thu?
A. Có (nếu có thoả thuận)
B. Không
-
Câu 18:
Bên mua có quyền chấm dứt hợp đồng bán khoản phải thu trước hạn trong trường hợp nào sau đây:
A. Bên bán vi phạm các điều khoản của hợp đồng bán khoản phải thu
B. Bên bán bị phá sản, giải thể và bên mua không chấp thuận chuyển giao Hợp đồng bán khoản phải thu cho bên thứ ba
C. Hợp đồng cho thuê tài chính bị chấm dứt trước hạn và bên mua không đồng ý thay thế bằng một khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài chính khác
D. Một trong các trường hợp trên
-
Câu 19:
Bên bán có quyền chấm dứt hợp đồng bán khoản phải thu trước hạn trong trường hợp nào sau đây:
A. Bên mua vi phạm các điều khoản của hợp đồng bán khoản phải thu
B. Bên mua đề nghị chấm dứt hợp đồng bán khoản phải thu do bên mua bị phá sản, giải thể, bị chết mà không có người thừa kế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự mà không có người giám hộ
C. Bên mua thay đổi các nội dung Hợp đồng bán khoản phải thu khi không được bên bán chấp nhận
D. Một trong các trường hợp trên
-
Câu 20:
Bên bán khoản phải thu có bắt buộc phải chuyển giao toàn bộ hồ sơ đã công chứng về tài sản thuê, hợp đồng cho thuê tài chính và các giấy tờ có liên quan khác cho bên mua?
A. Có (nếu có thoả thuận trong hợp đồng bán khoản phải thu)
B. Không bắt buộc
-
Câu 21:
Thế nào là nguồn vốn của NHTM?
A. Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, kinh doanh
B. Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để đầu tư, kinh doanh chứng khoán
C. Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay và đầu tư
D. Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ ngân hàng
-
Câu 22:
Bảo lãnh ngân hàng có các đặc điểm nào?
A. Là mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau
B. Bảo lãnh ngân hàng có tính độc lập so với hợp đồng
C. B; mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau
D. C và tính phù hợp của bảo lãnh
-
Câu 23:
Vốn chủ sở hữu của NHTM là gì?
A. Là nguồn vốn mà chủ NHTM phải có để bắt đầu hoạt động
B. Là nguồn vốn do các chủ NHTM đóng góp
C. Là nguồn vốn thuộc sở hữu của NHTM
D. Là nguồn vốn do nhà nước cấp
-
Câu 24:
Nguồn từ các quỹ được coi là vốn chủ sở hữu bao gồm những khoản nào?
A. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ khấu hao cơ bản
B. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, các quỹ khác
C. Quỹ dự trữ vốn điều lệ, quỹ khen thưởng
D. Quỹ dự phòng tài chính, quỹ khấu hao sửa chữa lớn, quỹ khen thưởng
-
Câu 25:
Các tài sản nợ khác được coi là vốn chủ sở hữu gồm những nguồn nào?
A. Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có; vốn tài trợ từ các nguồn
B. Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có. Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá; các loại cổ phần do các cổ đông góp thêm
C. Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có. Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ
D. Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại tài sản, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ