268 câu trắc nghiệm ôn thi chuyên viên chính
Tổng hợp 268 câu trắc nghiệm "Ôn thi chuyên viên chính" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của hoạt động công vụ ở nước ta?
A. Nguyên tắc tuân thủ Hiến pháp và Pháp luật
B. Nguyên tắc lập quy dưới Luật
C. Nguyên tắc bình đẳng
D. Nguyên tắc chịu trách nhiệm
-
Câu 2:
Nội dung nào dưới đây là quyết định quản lý hành chính nhà nước?
A. Quyết định bổ nhiệm sĩ quan trong Quân đội
B. Bản án của Hội đồng xét xử Tòa hành chính
C. Quyết định của Tổ chức xã hội
D. Chỉ thị, Quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
-
Câu 3:
Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản loại văn bản nào dưới đây?
A. Ban hành Nghị quyết, Nghị định và Quyết định
B. Ban hành Thông tư
C. Ban hành Quyết định, Chỉ thị
D. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư
-
Câu 4:
Nội dung nào dưới đây đúng về thẩm quyền quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức?
A. Chính phủ quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan hành chính Nhà nước ở Trung ương; quy định định mức biên chế hành chính sự nghiệp thuộc UBND
B. Bộ Nội vụ là cơ quan quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước ở Trung ương, quy định định mức biên chế hành chính, sự nghiệp thuộc UBND
C. Chính phủ quyết định biên chế và quản lý cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan Tòa án và Viện Kiểm sát
D. Bộ nội vụ quyết định biên chế cán bộ, công chức của Văn phòng Quốc hội
-
Câu 5:
Vai trò của chính sách xã hội đối với sự phát triển đất nước được thể hiện ở khía cạnh sau đây:
A. Xác định thẩm quyền của cán bộ, công chức
B. Là cầu nối giữa tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội, là công cụ hữu hiệu để phát triển theo định hướng XHCN ở nước ta
C. Phát triển nguồn lực trong sản xuất – kinh doanh
D. Làm cơ sở để hoạch định chính sách an ninh, quốc phòng
-
Câu 6:
Đối với HĐND tỉnh, thành phố thuộc Trung ương, Chính phủ có quyền:
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chủ tịch HĐND
B. Chỉ đạo các kỳ họp tổng kết hàng năm
C. Phê chuẩn danh sách các đại biểu theo nhiệm kỳ
D. Giải quyết những kiến nghị của HĐND
-
Câu 7:
Yêu cầu về nội dung của văn bản quản lý hành chính nhà nước gồm có:
A. Nội dung văn bản phải có tính hợp pháp, hợp lý và khả thi
B. Văn bản phải được đăng trên Công báo
C. Nội dung văn bản phải được Văn phòng kiểm tra
D. Văn bản phải được lưu trữ
-
Câu 8:
Thường trực Hội đồng nhân dân ( HĐND) có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây:
A. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương
B. Tổ chức và chỉ đạo công tác thi hành án ở địa phương
C. Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản của nhà nước và của công dân, chống tham nhũng, buôn lậu, làm hàng giả và các tệ nạn xã hội khác
D. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân
-
Câu 9:
Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân?
A. Quyết định về các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp mình, trừ các vấn đề quy định tại Điều 49 của Luật Tổ chức HĐND và UBND
B. Tổ chức việc tiếp dân, xét và giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của nhân dân theo quy định của pháp luật
C. Quản lý Nhà nước ở địa phương trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ và các lĩnh vực xã hội khác
D. Áp dụng các biện pháp nhằm cải tiến lề lối làm việc, quản lý và điều hành bộ máy hành chính hoạt động có hiệu quả, ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống các biểu hiện quan liêu, vô trách nhiệm, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác trong cơ quan, cán bộ nhà nước
-
Câu 10:
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc tuyển dụng cán bộ:
A. Nguyên tắc bình đẳng
B. Nguyên tắc công khai
C. Nguyên tắc ưu tiên
D. Nguyên tắc dân chủ
-
Câu 11:
Nội dung nào dưới đây là yêu cầu đối với quản lý tài chính công ở nước ta?
A. Bộ máy quản lý nhà nước phải vững vàng hơn, cán bộ, công chức vững vàng hơn về lập trường về pháp luật, về chuyên môn, nghiệp vụ
B. Đảm bảo sự công bằng trong phân phối thu nhập của nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng trên thị trường
C. Bộ máy quản lý nhà nước phải đa năng hơn, tức là có khả năng đảm đương nhiều loại việc hơn trước
D. Sự vững vàng của cán bộ công chức về phẩm chất, đạo đức để chống lại sự cám dỗ tiêu cực của nền kinh tế thị trường
-
Câu 12:
Văn bản pháp quy nào dưới đây người có thẩm quyền không phải ký thay mặt Thủ trưởng cơ quan?
A. Nghị quyết
B. Nghị định
C. Chỉ Thị
D. Quy chế
-
Câu 13:
Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc áp dụng văn bản quản lý HC Nhà nước?
A. Văn bản được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực
B. Văn bản được áp dụng từ ngày đăng công báo.
C. Trong trường hợp các văn bản có quy định, quyết định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn
D. Trong trường hợp các văn bản do một cơ quan ban hành có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định, quyết định của văn bản được ban hành sau
-
Câu 14:
Nội dung nào dưới đây không phải là đặc tính của nền hành chính nhà nước ta?
A. Tính không vụ lợi
B. Tính hiệu lực, hiệu quả
C. Tính nhân đạo
D. Tính chuyên môn hoá và nghề nghiệp cao
-
Câu 15:
Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào?
A. Ban hành Nghị quyết, Quyết định
B. Ban hành Thông tư
C. Ban hành Quyết định, Chỉ thị
D. Ban hành Quyết định, Chỉ thị, Thông tư
-
Câu 16:
Hội đồng nhân dân ( HĐND) có thẩm quyền ban hành văn bản sau:
A. Nghị quyết, Quyết định
B. Quyết định, Chỉ thị
C. Nghị quyết, Chỉ thị
D. Nghị quyết
-
Câu 17:
Nội dung nào dưới đây là quan điểm cơ bản của việc xây dựng và thực hiện chính sách xã hội ở nước ta?
A. Quan điểm bình quân
B. Quan điểm vì người nghèo
C. Quan điểm phát triển
D. Quan điểm vì người giàu
-
Câu 18:
Trong các chức năng sau đây, chức năng nào không phải của Quốc hội nước CHXHCN VN?
A. Là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp
B. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
C. Thực hiện quyền giám sát tối cao toàn bộ hoạt động của Nhà nước, giám sát việc tuân theo Hiến pháp và Pháp luật
D. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội, đối ngoại của Nhà nước
-
Câu 19:
Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu chung trong quá trình soạn thảo văn bản quản lý hành chính Nhà nước:
A. Văn bản được trình bay đúng các yêu cầu về mặt thể thức, văn phong
B. Nắm vững đường lối, chính sách của Đảng trong xây dựng và ban hành văn bản
C. Văn bản được ban hành phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và phạm vi hoạt động của cơ quan
D. Văn bản cần được lấy ý kiến rộng rãi toàn cơ quan
-
Câu 20:
Nội dung nào dưới đây không phải là đặc tính của nền hành chính nhà nước?
A. Tính pháp quyền
B. Tính lệ thuộc vào chính trị và hệ thống chính trị
C. Tính liên tục, tương đối ổn định và thích ứng
D. Tính hiệu quả kinh tế
-
Câu 21:
Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào?
A. Ban hành Nghị quyết, Quyết định
B. Ban hành Quyết định
C. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư
D. Ban hành Quyết định, Chỉ thị
-
Câu 22:
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của hoạt động công vụ ở nước ta?
A. Nguyên tắc đổi mới sự lãnh đạo của Đảng
B. . Nguyên tắc tuân thủ Hiến pháp và Pháp luật
C. Nguyên tắc lập quy dưới Luật
D. Nguyên tắc công khai
-
Câu 23:
Theo quy định của pháp luật, thành phần của Chính phủ gồm?
A. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng
B. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và các thành viên khác
C. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và các Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
D. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng và các Bộ trưởng hoặc tương đương
-
Câu 24:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân ( UBND) tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
A. Bãi bỏ việc thi hành Nghị quyết sai trái của HĐND cấp huyện
B. Cách chức các Phó chủ tịch UBND tỉnh
C. Chỉ đạo việc xây dựng các dự án luật trình Quốc hội, các dự án pháp lệnh trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội
D. Bãi bỏ văn bản sai trái của UBND huyện, của Chủ tịch UBND huyện
-
Câu 25:
Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2001- 2010?
A. Cải cách thể chế
B. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
C. Cải cách tài chính công
D. Cải cách tổ chức các thành phần kinh tế
-
Câu 26:
Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thường trực Hội đồng nhân dân (HĐND)?
A. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp
B. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân
C. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương
D. Tiếp dân, đôn đốc kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân
-
Câu 27:
Một trong những nội dung cụ thể của quản lý thuế ở nước ta là:
A. Huy động đầy đủ, kịp thời số thu ngân sách nhà nước từ thuế
B. Lựa chọn và ban hành các loại thuế
C. . Phát huy tốt nhất vai trò của thuế trong đời sống kinh tế - xã hội
D. . Đảm bảo thi hành nghiêm pháp luật về thuế
-
Câu 28:
Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cụ thể của quản lý chi ngân sách Nhà nước ta?
A. Ban hành các chính sách, chế độ và định mức về chi ngân sách
B. Tổ chức, điều hành chi ngân sách Nhà nước
C. Phân phối đúng đối tượng hưởng ngân sách Nhà nước
D. . Kiểm tra, giám sát chi ngân sách nhà nước
-
Câu 29:
Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu về nội dung trong kỹ thuật soạn thảo văn bản quản lý hành chính Nhà nước?
A. Văn bản phải có tính mục đích rõ ràng
B. Văn bản phải có tính khoa học
C. Văn bản phải được viết bằng ngôn ngữ quy phạm
D. Văn bản phải công bố trên Công báo
-
Câu 30:
Một trong những hình thức hoạt động nào dưới đây là hình thức hoạt động của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam?
A. Sự lãnh đạo, điều hành của Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ
B. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ
C. Thi hành các biện pháp bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân
D. Thống nhất công tác đối ngoại