300+ Câu trắc nghiệm môn Cơ học đất
Chọn lọc hơn 300+ Câu trắc nghiệm môn Cơ học đất có đáp án được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về tính chất vật lý của đất, cơ học của đất, phân bố ứng suất trong đất, biến dạng lún của nền, sức chịu tải của đất nền, ổn định của mái đất... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Người ta dùng một dao vòng có thể tích V = 57cm3 để lấy mẫu đất nguyên dạng đem cân xác định được khối lượng của mẫu 100g; sau đó mang sấy khô thu được khối lượng 76g; biết tỷ trọng hạt của đất Gs = 2,68. Hãy xác định khối lượng riêng khô:
A. 1,43g/cm3
B. 1,33g/cm3
C. 1,39g/cm3
D. 1,23g/cm3
-
Câu 2:
Lún trong nền đất xảy ra theo trình tự nào sau đây:
A. Lún tức thời – Lún từ biến – Lún cố kết
B. Lún từ biến – Lún cố kết – Lún tức thời
C. Lún tức thời – Lún cố kết – Lún từ biến
D. Cả ba ý trên.
-
Câu 3:
Thí nghiệm nén ba trục có thể tiến hành với sơ đồ nào sau đây:
A. Không cố kết – không thoát nước (U – U)
B. Cố kết – không thoát nước (C– U)
C. Cố kết – thoát nước (C – D)
D. Cả ba ý trên
-
Câu 4:
Cho một móng nông có kích thước bxl = 3x6m, được chôn sâu Df = 1,2m. Móng được đặt trên nền đất gồm 2 lớp:
Lớp 1: γ = 19,5kN/m3; e0 = 0,65; E0 = 300kG/cm2; β = 0,8; h1 = 4,2m.
Lớp 2: tầng không lún.
Chịu tác dụng của tải trọng thẳng đứng Ntc = 3600kN đặt tại đáy móng, cách trọng tâm đáy móng theo phương cạnh dài một đoạn el= 0,05.
Biết: dung trọng của đất và móng trong phạm vi chiều sâu chôn móng γtb = 20kN/m3. Độ lún cuối cùng của nền đất gần bằng:
A. 1,408 cm
B. 2.345 cm
C. 3.789 cm
D. 5,672 cm
-
Câu 5:
Khi đất bão hòa nước chịu tải trọng công trình thì biến dạng của nền đất chủ yếu là do:
A. Biến dạng của các hạt đất
B. Nước và khí trong lỗ rỗng bị nén lại
C. Nước và khí bị ép thoát ra khỏi lỗ rỗng
D. Cả ba ý trên
-
Câu 6:
Một lớp đất sét pha có một nửa ở trên mực nước ngầm và một nửa ở dưới mực nước ngầm. Các chỉ tiêu của đất trên mực nước ngầm như sau: trọng lượng riêng tự nhiên \(\gamma \) = 17,5kN/m3 , tỷ trọng hạt Gs = 2,71, độ ẩm W = 34%. Hãy xác định các chỉ tiêu của phần đất dưới mực nước ngầm sau độ ẩm tự nhiên:
A. 29,30%
B. 39,67%
C. 15,5%
D. 25,45%
-
Câu 7:
Trong các loại đất sau, đất nào thuộc loại đất dính.
A. Đất cát pha.
B. Đất cát bột.
C. Đất cát thô.
D. Đất cát sỏi
-
Câu 8:
Khi nào thì đất được coi là chưa cố kết:
A. Khi OCR > 1
B. Khi OCR < 1
C. Khi OCR = 1
D. Cả ba ý trên.
-
Câu 9:
Để dự báo độ lún theo phương pháp phân tầng cộng lún cần tiến hành thí nghiệm:
A. Đầm chặt
B. Nén một chiều có nở ngang
C. Nén một chiều không nở ngang
D. Cắt đất trực tiếp
-
Câu 10:
Độ lún của đất dính bão hòa nước kéo dài theo thời gian khi chịu tải trọng là do:
A. Đất dính có hệ số rỗng nhỏ
B. Đất dính là đất yếu
C. Hệ số thấm của đất dính rất nhỏ
D. Cả 3 đáp án trên đều sai
-
Câu 11:
Cho một mẫu đất hình trụ có đường kính 6cm, chiều cao 5cm. Khối lượng mẫu đất ban đầu là 255g. Khối lượng mẫu đất sau khi sấy khô là 195g. Thí nghiệm xác định được độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15%, độ ẩm giới hạn nhão WL = 30% và tỷ trọng hạt Gs = 2,66. Hãy xác định hệ số rỗng:
A. 0,88
B. 0,928
C. 0,91
D. 0,8
-
Câu 12:
Ý nghĩa của thí nghiệm phân tích thành phần hạt là:
A. Đánh giá tính chất xây dựng của đất.
B. Xác định hệ số rỗng của đất
C. Xác định trạng thái của đất
D. Cả ba ý trên
-
Câu 13:
Đất sét pha có độ sệt IL= 0,45 thuộc trạng thái nào:
A. Cứng
B. Dẻo mềm
C. Dẻo cứng
D. Nửa cứng.
-
Câu 14:
Để đánh giá mức độ rỗng của đất người ta dùng chỉ tiêu nào:
A. Hệ số rỗng
B. Độ bão hòa
C. Độ rỗng
D. A và C.
-
Câu 15:
Sức chống cắt của các loại đất dính như sét, sét pha, và cát pha do thành phần nào sau đây tạo ra:
A. Lực dính
B. Ma sát
C. Lực dính và ma sát
D. Cả ba ý trên
-
Câu 16:
Chỉ số nào sau đây thu được từ đường cong nén e – logp:
A. Chỉ số OCR
B. Hệ số nén a
C. Hệ số nén tương đối ao
D. Cả ba ý trên
-
Câu 17:
Điểm M ở trạng thái cân bằng bền khi vòng tròn Mohr ứng suất:
A. Nằm trên đường sức chống cắt Coulomb
B. Nằm dưới đường sức chống cắt Coulomb
C. Cắt đường sức chống cắt Coulomb tại 2 điểm
D. Tiếp xúc với đường sức chống cắt Coulomb
-
Câu 18:
Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta thu được các số liệu sau: thể tích mẫu V = 964cm3; khối lượng mẫu là 1756g; độ ẩm tự nhiên W = 15% và tỷ trọng hạt Gs = 2,65. Hãy xác định độ rỗng:
A. 42,3%
B. 40,2%
C. 41,2%
D. 39,2%
-
Câu 19:
Kết quả thí nghiệm một loại đất thu được kết quả như sau: Độ ẩm tự nhiên W = 25%, độ ẩm giới hạn dẻo WP = 20%; độ ẩm giới hạn nhão WL = 45%. Hãy xác định chỉ số dẻo IP:
A. 27%
B. 22%
C. 25%
D. 20%
-
Câu 20:
Cho một nền đất sét mềm bão hòa nước, dày h = 6m, chịu tác dụng của tải trọng phân bố đều kín khắp p = 80kPa. Khi thí nghiệm nén cố kết nền đất có các thông số sau:
Hệ số cố kết : Cv= 0,36 m2/tháng; Chỉ số nén: Cc=0,25;
Áp lực tiền cố kết: pc=150kPa; Hệ số rỗng: eo=1,2.
Đất cố kết bình thường có độ lún cuối cùng của nền đất gần bằng:
A. 12,66 cm
B. 14,35 cm
C. 16, 22 cm
D. 17, 89 cm
-
Câu 21:
Độ lún khi tính theo phương pháp tổng phân tố thuộc loại lún nào sau đây:
A. Lún tức thời
B. Lún từ biến
C. Lún cố kết
D. Cả ba ý trên
-
Câu 22:
Đất chưa cố kết là đất có đặc điểm:
A. Ứng suất tiền cố kết lớn hơn ứng suất nén hữu hiệu theo phương đứng hiện tại
B. Ứng suất tiền cố kết nhỏ hơn ứng suất nén hữu hiệu theo phương đứng hiện tại
C. Ứng suất tiền cố kết bằng ứng suất nén hữu hiệu theo phương đứng hiện tại
D. Cả ba ý trên
-
Câu 23:
Tại sao khi hạ mực nước ngầm trong nền đất thì độ lún của nền đất tăng lên:
A. Do ứng suất hữu hiệu gia tăng
B. Do áp lực nước lỗ rỗng gia tăng
C. Do ứng suất hữu hiệu giảm
D. Cả ba ý trên
-
Câu 24:
Người ta dùng một dao vòng có thể tích V = 57cm3 để lấy mẫu đất nguyên dạng đem cân xác định được khối lượng của mẫu 100g; sau đó mang sấy khô thu được khối lượng 76g; biết tỷ trọng hạt của đất Gs = 2,68. Hãy xác định hệ số rỗng:
A. 1,20
B. 1,05
C. 1,01
D. 1,10
-
Câu 25:
Ở cuối mỗi cấp tải trọng trong thí nghiệm nén cố kết thì áp lực nước lỗ rỗng thặng dư bằng bao nhiêu:
A. Bằng không
B. Băng độ lớn tải trọng tác dụng
C. Rất lớn
D. Cả ba ý trên