790 câu trắc nghiệm Thương mại điện tử
Nhằm giúp sinh viên khối ngành Thương mại có thêm tư liệu tham khảo ôn tập, chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra, tracnghiem.net chia sẻ đến bạn 790 câu trắc nghiệm Thương mại điện tử có đáp án đi kèm. Bộ câu hỏi bao gồm các vấn đề liên quan đến thương mại điện tử như: Nghiệp vụ kinh doanh quốc tế, Mô hình kinh doanh điện tử, Cách lập kế hoạch và phát triển chiến lược thương mại điện tử, nghiệp vụ thực hiện giao dịch và thanh toán điện tử,... Để việc ôn tập trở nên dễ dàng hơn, các bạn có thể ôn tập theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Ngoài ra còn có mục "Thi thử" giúp các bạn có thể hệ thống được tất cả các kiến thức đã được ôn tập trước đó. Nhanh tay cùng nhau tham khảo bộ trắc nghiệm "Siêu Hot" này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Tại Việt Nam, các doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (ví dụ: Kinh Đô, Hải Hà) nên hướng tới mô hình TMĐT nào?
A. Giao dịch, chia xẻ thông tin và phối hợp hoạt động với các bên liên quan
B. Xử lý các đơn đặt hàng và thanh toán qua mạng
C. Chia xẻ thông tin với các đối tác, nhà cung cấp , nhà phân phối
D. Chấp nhận và xử lý các đơn đặt hàng tự động
-
Câu 2:
Theo Luật giao dịch điện tử VN: Thời điểm nhận thông điệp dữ liệu là:
A. Thời điểm thông điệp dữ liệu đó nhập vào hệ thống thông tin của người nhận
B. Thời điểm thông điệp dữ liệu đó nhập vào hệ thống thông tin do người nhận chỉ định
C. Thời điểm thông điệp dữ liệu nhập vào bất kỳ hệ thống thông tin nào của người nhận
D. Thời điểm thông điệp dữ liệu nhập vào các hệ thống thông tin của người nhận
-
Câu 3:
Thương mại “cộng tác”(c-Business) có cấp độ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. Tất cả cùng đúng
-
Câu 4:
Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ18) Trường hợp trước hoặc trong khi gửi thông điệp dữ liệu, người khởi tạo tuyên bố thông điệp dữ liệu chỉ có giá trị khi có thông báo xác nhận thì thông điệp dữ liệu được coi là …………………. cho đến khi ……………………… nhận được thông báo xác nhận đã nhận được thông điệp dữ liệu đó.
A. chưa gửi / người khởi tạo
B. chưa nhận / người khởi tạo
C. chưa gửi / người nhận
D. chưa nhận / người nhận
-
Câu 5:
Công ty ABC gửi những email đến các khách hàng trung thành của mình . Công ty hy vọng rằng những khách hàng này sẽ chuyển tiếp những thông điệp đến bạn bè đồng nghiệp của họ. Hình thức marketing này được gọi là gì?
A. Catalogue so sánh
B. Pointcast
C. Catalogue cá biệt hóa
D. Catalogue động
-
Câu 6:
Giao thức nào được sử dụng phổ biến để đảm bảo môi trường giao dịch an toàn trên các website TMDT?
A. Giao thức truyền tải siêu văn bản ( Hypertext Transfer Protocol - HTTP)
B. Giao thức Internet ( Internet Protocol - IP)
C. Giao thức điều khiển truyền vận ( Transmission Control Protocol - TCP)
D. Giao thức SSL ( Secure Dockets Layer-SSL)
-
Câu 7:
Dịch vụ kết nối người bán hàng, khách hàng, và các ngân hàng liên quan để thực hiện các giao dịch thanh toán điện tử được gọi là gì?
A. Ngân hàng thông báo - acquiring bank
B. Người bán - merchant
C. Ngân hàng phát hành - issuing bank
D. Dịch vụ thanh toán trực tuyến - payment processing service
-
Câu 8:
Quảng bá website như thế nào sẽ không tiết kiệm nhất?
A. Đăng kí trên các search engine
B. Liên kết quảng cáo giữa các doanh nghiệp với nhau
C. Sử dụng viral-marketing
D. Quảng cáo trên tạp chí chuyên ngành như thương mại hay bưu chính viễn thông
-
Câu 9:
Phần mềm có chức năng tìm kiếm trên web để phát hiện các cửa hàng bán cùng sản phẩm với giá thấp hơn được gọi là?
A. “shopbots”
B. “shopping portals”
C. “shopping browsers”
D. “intelligent search engines”
-
Câu 10:
Trong Đấu giá câm: Người trả … nhất sẽ mua món hàng với giá mình đã đặt.
A. Cao
B. Thấp
C. Tất cả cùng đúng
D. Tất cả cùng sai
-
Câu 11:
Theo quy định của luật giao dịch điện tử Việt Nam (2006), giámđốc doanh nghiệp TMĐTB2B của Việt Nam nhận được đơn hàng và chấp nhận tại Nhật Bản, hợp đồng hình thành tại đâu?
A. Tokyo
B. Osaka
C. Hà Nội
D. Chưa thể xác định được
-
Câu 12:
Chỉ ra yếu tố KHÔNG phải hạn chế của Thương mại điện tử.
A. Vấn đề an toàn
B. Sự thống nhất về phần cứng, phần mềm
C. Văn hoá của những người sử dụng Internet
D. Thói quen mua sắm truyền thống
-
Câu 13:
Theo Luật giao dịch điện tử VN: Khi người gửi yêu cầu xác nhận thì thông điệp dữ liệu được coi là:
A. Chưa gửi đến khi người nhận gửi thông báo xác nhận
B. Chưa gửi đến khi người khởi tạo nhận được thông báo xác nhận của người nhận
C. Đã gửi khi người khởi tạo gửi thông báo xác nhận
D. Đã gửi khi người khởi tạo nhận được và truy cập được vào thông điệp xác nhận
-
Câu 14:
TMĐT là hình thức thực hiện, điều hành và quản lý kinh doanh thương mại của các thành viên trên thị trường đang được phát triển mạnh trên thế giới thông qua và với sự hỗ trợ của các phương tiện điện tử, vi tính, công nghệ thông tin và mạng truyền thông. Đây là TMĐT nhìn từ góc độ:
A. Nghĩa rộng
B. Kinh doanh điện tử
C. Nghĩa hẹp
D. Không phải ý nào trên
-
Câu 15:
Cindy xem một catalogue trên mạng. Dựa vào những sản phẩm mà Cindy xem, website tự xây dựng một danh mục các sản phẩm cho Cindy. Catalogue kiểu này được gọi là website gì?
A. Catalogue động
B. Catalogue so sánh
C. Catalogue cá biệt hoá
D. Pointcast
-
Câu 16:
Trong bối cảnh phát triển mạnh của truyền thông thương mại điện tử, hành vi của người mua khác biêt so với hành vi truyền thống ở chỗ:
A. Khả năng tiếp cận và tìm kiếm thông tin đa dạng
B. Lan truyền, chia sẻ
C. Bị ảnh hưởng bởi các review, đánh giá marketing trực tuyến
D. Cả ba ý trên
-
Câu 17:
Chỉ ra ví dụ minh hoạ loại bỏ trung gian trong thương mại điện tử:
A. Bên cạnh bán hàng qua catalogue in ấn, công ty mở rộng kênh bán hàng qua mạng
B. Bên cạnh bán hàng qua các cửa hàng tổng hợp phân phối, công ty mở rộng bán hàng qua mạng
C. Công ty bỏ kênh bán hàng qua catalogue để tập trung vào bán hàng qua mạng
D. Bên cạnh bán hàng qua catalogue, công ty bắt đầu bán qua các cửa hàng tổng hợp phân phối
-
Câu 18:
Một sàn giao dịch điện tử không nhất thiết phải đặt ở vị trí địa lý trung tâm.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Một website, diễn đàn yêu cầu thành viên phải register tài khoản và phải trả phí để được hưởng các ưu đãi dịch vụ đầy đủ, thì đó là mô hình doanh thu:
A. Doanh thu đăng ký
B. Doanh thu bán hàng
C. Doanh thu quảng cáo
D. Tất cả các ý trên
-
Câu 20:
Trang web giúp mọi người xem tìm hiểu chung về website và giới thiệu về website được gọi là gì?
A. Trang giao dịch
B. Trang nội dung
C. Trang trợ giúp
D. Trang chủ
-
Câu 21:
Chính phủ điện tử không gồm hoạt động nào dưới đây:
A. Cung cấp các tiện ích cho mọi công dân
B. Bán hàng hoá và dịch vụ
C. Cung cấp các mẫu form của nhà nước
D. Cung cấp cổng truy nhập vào thông tin của chính phủ
-
Câu 22:
Chỉ ra yếu tố KHÔNG phải đặc điểm của chữ ký điện tử?
A. Bằng chứng pháp lý: xác minh người lập chứng từ
B. Đồng ý: thể hiện sự tán thành và cam kết thực hiện các nghĩa vụ trong chứng từ
C. Duy nhất : Chỉ duy nhất người ký có khả năng ký điện tử vào văn bản
D. Ràng buộc trách nhiệm: người ký có trách nhiệm với nội dung trong văn bản
-
Câu 23:
Trong TMĐT B2B các phương thức thanh toán điện tử mới vẫn đang cố giành chỗ đứng và phải cạnh tranh với các phương thức thanh toán truyền thống.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
Chỉ ra thành phần của AIDA trong Marketing điện tử được giải thích chưa đúng?
A. A: Website phải thu hút sự chú ý của người xem
B. I: Website được thiết kế tốt, dễ tìm kiếm, dễ xem, nhanh chóng, thông tin phong phú
C. D: Có các biện pháp xúc tiến để tạo mong muốn mua hàng: giảm giá, quà tặng
D. A: Form mẫu đẹp, tiện lợi, an toàn để khách hàng thực hiện đơn hàng qua mạng
-
Câu 25:
Theo luật Giao dịch điện tử của Việt Nam (2006), hình thức thể hiện của thông điệp dữ liệu gồm những hình thức nào sau đây?
A. thư điện tử
B. bản fax
C. trang web
D. cả 3 hình thức trên
-
Câu 26:
Tồn tại một website có tên là www.nochargeback.com cung cấp cho người bán danh mục số thẻ tín dụng giả, địa chỉ giả, email giả đã liên quan đến các giao dịch gian lận thẻ tín dụng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 27:
Một công ty, đại học, hoặc một tổ chức phi lợi nhuận hỗ trợ các doanh nghiệp tiềm năng trong giai đoạn đầu xây dựng và phát triển được gọi là gì?
A. Nhà đầu tư thiên thần - angel investor.
B. Lồng ấp - incubator
C. Nhà đầu tư mạo hiểm - venture capitalist.
D. Doanh nhân - entrepreneur
-
Câu 28:
Chợ truyền thống khác chợ điện tử ở yêu cầu về vị trí địa lý.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 29:
Điều gì không bị coi là vi phạm đạo đức kinh doanh đối với người sử dụng web:
A. Bán danh sách thông tin khách hàng mà không được sự đồng ý của họ
B. Sử dụng cookies không cho phép và bán thông tin cá nhân truy cập
C. Spamming
D. Bán hàng trên mạng
-
Câu 30:
Điểm khác biệt giữ SEO vsf e-markerting/
A. SEO tối ưu hơn e-marketing
B. SEO là một phần của e-marketing
C. E-marketing là một phần của SEO
D. SEO là tối ưu hóa công cụ tìm kiếm ( Search Engine Optimization)