99 câu hỏi trắc nghiệm thi tuyển công chức chuyên ngành Ngoại vụ
Tổng hợp và chia sẻ bộ đề trắc nghiệm ôn thi công chức chuyên ngành Ngoại vụ có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục Tạo đề ngẫu nhiên để hệ thống lại kiến thức đã ôn tập nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Theo quy định tại Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương các nội dung, hoạt động đối ngoại hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh cần trình Thủ tướng Chính phủ quyết định, bao gồm những nội dung nào sau đây?
A. Việc đi công tác nước ngoài của các đồng chí là Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng công tác tại các cơ quan thuộc chính quyền địa phương.
B. Việc đi công tác nước ngoài của các đồng chí là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh.
C. Việc mời và đón tiếp Tỉnh trưởng của các địa phương có quan hệ hợp tác, hữu nghị truyền thống với tỉnh.
D. Việc mời và đón tiếp các đoàn cấp Bộ trưởng, Tỉnh trưởng hoặc tương đương trở lên của các nước thăm tỉnh theo lời mời của Thủ tướng Chính phủ.
-
Câu 2:
Theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thị thực ký hiệu PV2 được cấp cho:
A. Phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
B. Phóng viên, báo chí vào hoạt động dài hạn tại Việt Nam.
C. Phóng viên báo chí thường trú tại Việt Nam.
D. Cả A, B, C.
-
Câu 3:
Theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thời hạn tạm hoãn xuất cảnh:
A. Không quá 1 năm và có thể gia hạn.
B. Không quá 2 năm và không gia hạn.
C. Không quá 3 năm và có thể gia hạn.
D. Không quá 4 năm và có thể gia hạn.
-
Câu 4:
Theo quy định tại Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh, tổ chức, cá nhân nào sau đây có thẩm quyền quyết định việc đi công tác nước ngoài của Chủ tịch UBND cấp tỉnh?
A. Thủ tướng Chính phủ.
B. Bộ Trưởng Bộ Ngoại giao.
C. Chủ tịch nước.
D. Bí thư Tỉnh ủy.
-
Câu 5:
Hội nhập kinh tế quốc tế là sự nghiệp của?
A. Toàn hệ thống chính trị.
B. Toàn Đảng, toàn dân tộc;
C. Toàn dân;
D. Cả a, b, c đều đúng.
-
Câu 6:
Theo Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 26/03/2004 của Bộ Chính trị về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài, công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài có bao nhiêu nhiệm vụ chủ yếu:
A. 6 nhiệm vụ
B. 8 nhiệm vụ
C. 9 nhiệm vụ
D. 10 nhiệm vụ
-
Câu 7:
Theo quy định tại Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, việc cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh đi công tác nước ngoài của do cơ quan, tổ chức, cá nhân nào quyết định?
A. Ủy ban nhân dân tỉnh.
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
C. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức đi công tác.
D. Sở Ngoại vụ.
-
Câu 8:
Theo quy định tại Nghị định số 82/2001/NĐ-CP ngày 06/11/2001 của Chính phủ, việc xác định năm lẻ, năm tròn, năm chẵn để tổ chức ngày Giỗ tổ Hùng Vương được tính thế nào?
A. Theo năm dương lịch;
B. Theo năm âm lịch;
C. Theo năm dương lịch và âm lịch;
D. Cả a, b, c đều sai.
-
Câu 9:
Anh, chị hãy tìm đáp án đúng để hoàn chính nội dung quan điểm chỉ đạo trong quá trình hội nhập tại Nghị quyết số 07-NQ/TƯ của Bộ Chính trị về hội nhập kinh tế quốc tế: “Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình vừa hợp tác, vừa đấu tranh và cạnh tranh, vừa có nhiều cơ hội, vừa không ít thách thức, do đó ........,........... trong việc xử lý tính hai mặt của hội nhập tuỳ theo đối tượng, vấn đề, trường hợp, thời điểm cụ thể; vừa phải đề phòng tư tưởng trì trệ, thụ động, vừa phải chống tư tưởng giản đơn, nôn nóng.”
A. Cần tỉnh táo, khôn khéo và linh hoạt.
B. Cần phải cương quyết, khôn khéo.
C. Cần phải cương quyết, khôn khéo và linh hoạt.
D. Cần phải chủ động, lợi dụng thời cơ và thuận lợi.
-
Câu 10:
Theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, trong trường hợp nào sau đây người Việt Nam đang ở nước ngoài chưa được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh?
A. Vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an.
B. Chưa đủ 18 tuổi
C. Chưa đủ 16 tuổi
D. Chưa đủ 14 tuổi
-
Câu 11:
Theo quy định tại Nghị định số 82/2001/NĐ-CP ngày 06/11/2001 của Chính phủ, Nguyên thủ Quốc gia, Người đứng đầu Chính phủ nước khách thăm Việt Nam với tư cách cá nhân, cơ quan, tổ chức, cá nhân nào có trách nhiệm đón, tiễn tại sân bay?
A. Phó Thủ tướng Chính phủ;
B. Bộ Trưởng Bộ Ngoại giao;
C. Thứ trưởng Bộ Ngoại giao;
D. Vụ trưởng Vụ Lễ tân hoặc Vụ Khu vực Bộ Ngoại giao;
-
Câu 12:
Theo quy định tại Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh, tổ chức, cá nhân nào có thẩm quyền quyết định việc mời và đón tiếp các đoàn cấp Bộ trưởng và tương đương của nước ngoài đến thăm và làm việc tại tỉnh?
A. Chủ tịch nước.
B. Bộ Trưởng Bộ Ngoại giao.
C. Thủ tướng Chính phủ.
D. Cả a, b,c đều sai
-
Câu 13:
Nghị định 73-CP ngày 30/7/1994 của Chính phủ quy định cơ quan Đại diện ngoại giao và cơ quan Lãnh sự nước ngoài khi lắp đặt và sử dụng thiết bị viễn thông, mạng viễn thông chuyên dụng, đài thu phát vô tuyến điện phải được cơ quan, tổ chức nào cấp giấy phép?
A. Bộ Thương mại.
B. Tổng cục Bưu điện Việt Nam;
C. Bộ Thông tin và Truyền thông;
D. b và c đúng.
-
Câu 14:
Theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thị thực ký hiệu NN1 được cấp cho những đối tượng nào sau đây:
A. Người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
B. Người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
C. Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
D. Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
-
Câu 15:
Theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thị thực ký hiệu SQ có thời hạn:
A. Không quá 15 ngày.
B. Không quá 30 ngày.
C. Không quá 2 tháng.
D. Không quá 3 tháng.
-
Câu 16:
Theo quy định tại Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh, tổ chức, cá nhân nào sau đây có thẩm quyền quyết định việc đi công tác nước ngoài của Chủ tịch UBND cấp tỉnh?
A. Chủ tịch nước
B. Thủ tướng Chính phủ.
C. Bộ Trưởng Bộ Ngoại giao.
D. Bí thư Tỉnh ủy.
-
Câu 17:
Theo anh, chị Sở Ngoại vụ chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan nào?
A. Bộ Ngoại giao.
B. Ủy ban nhân dân tỉnh.
C. Bộ Ngoại giao và Ủy ban nhân dân tỉnh.
D. Cả a, b, c đều sai.
-
Câu 18:
Theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất:
A. 15 ngày
B. 30 ngày
C. 60 ngày
D. 90 ngày
-
Câu 19:
Theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, cơ quan nào chủ trì thực hiện việc tiếp nhận công dân Việt Nam không được nước ngoài cho cư trú?
A. Bộ Ngoại giao
B. Bộ Quốc phòng
C. Bộ Công an
D. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
-
Câu 20:
Lãnh hải Việt Nam có chiều rộng?
A. 10 hải lý
B. 12 hải lý
C. 14 hải lý
D. 24 hải lý
-
Câu 21:
Theo quy định Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế, trong trường hợp có ý kiến khác nhau giữa cơ quan cấp tỉnh và Bộ Ngoại giao về thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp tỉnh thì cơ quan cấp tỉnh có trách nhiệm phải làm gì?
A. Trình Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến về việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
B. Quyết định và tiến hành ký kết hoặc ủy quyền cho một người khác ký thỏa thuận quốc tế.
C. Đề nghị Bộ Ngoại giao báo cáo Chính phủ xem xét.
D. Trình Chính phủ xem xét quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
-
Câu 22:
Những nội dung nào sau đây là hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định trong Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?
A. Tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế.
B. Các hoạt động về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. Ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế.
D. a và c đúng.
-
Câu 23:
Nghị định số 82/2001/NĐ-CP ngày 06/11/2001 của Chính phủ quy định khi Đại sứ các nước trình Quốc thư lên Chủ tịch nước tại Phủ Chủ tịch, thành phần dự Lễ trình Quốc thư có những ai sau đây?
A. Chủ nhiệm hoặc Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, Vụ trưởng Vụ Lễ tân và Vụ trưởng Vụ Khu vực Bộ Ngoại giao.
B. Chủ nhiệm hoặc Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Thứ trưởng Bộ Ngoại giao, Vụ trưởng Vụ Lễ tân và Vụ trưởng Vụ Khu vực Bộ Ngoại giao.
C. Chủ nhiệm hoặc Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Vụ trưởng Vụ Lễ tân văn phòng Chính phủ.
D. Cả a, b, c đều đúng.
-
Câu 24:
Nghị định số 82/2001/NĐ-CP ngày 06/11/2001 của Chính phủ quy định cơ quan nào làm đầu mối, thu xếp để lãnh đạo Ðảng, Nhà nước, Quốc hội và Chính phủ tiếp Ðoàn Ngoại giao và các Trưởng đại diện của Tổ chức Quốc tế tại Hà Nội.
A. Bộ Ngoại giao.
B. Ban Ðối ngoại Trung ương Ðảng.
C. Văn phòng Chủ tịch nước.
D. Văn phòng Quốc hội và Văn phòng Chính phủ.
-
Câu 25:
Theo quy định tại Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm gửi hồ sơ Chương trình hoạt động đối ngoại năm sau cho Bộ Ngoại giao để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xét duyệt vào thời gian nào?
A. Trước quý IV hàng năm;
B. Trước ngày 30 tháng 10 hàng năm.
C. Trước ngày 30 tháng 12 hàng năm;
D. Trước ngày 30 tháng 11 hàng năm;
- 1
- 2
- 3
- 4
- Đề ngẫu nhiên
Phần