99 câu hỏi trắc nghiệm thi tuyển công chức chuyên ngành Ngoại vụ
Tổng hợp và chia sẻ bộ đề trắc nghiệm ôn thi công chức chuyên ngành Ngoại vụ có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục Tạo đề ngẫu nhiên để hệ thống lại kiến thức đã ôn tập nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thị thực ký hiệu PV2 được cấp cho:
A. Phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
B. Phóng viên, báo chí vào hoạt động dài hạn tại Việt Nam.
C. Phóng viên báo chí thường trú tại Việt Nam.
D. Cả A, B, C.
-
Câu 2:
Theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thị thực ký hiệu NN2 được cấp cho những đối tượng nào sau đây:
A. Người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
B. Người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
C. Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
D. Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
-
Câu 3:
Theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thị thực ký hiệu LĐ được cấp cho những người nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích:
A. Tham quan.
B. Lao động.
C. Du lịch.
D. Học tập.
-
Câu 4:
Theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, cơ quan nào có trách nhiệm giúp Chính phủ quản lý nhà nước về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
A. Bộ Ngoại giao
B. Bộ Công an
C. Bộ Quốc phòng
D. Bộ Giao thông Vận tải
-
Câu 5:
Theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, Bộ Ngoại giao có trách nhiệm:
A. Hướng dẫn thủ tục, trình tự cấp, gia hạn, sửa đổi hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
B. Hướng dẫn thủ tục, trình tự cấp, gia hạn, sửa đổi hộ chiếu thuyền viên.
C. Hướng dẫn thủ tục, trình tự cấp, gia hạn, sửa đổi hộ chiếu phổ thông.
D. Hướng dẫn thủ tục, trình tự cấp giấy thông hành qua biên giới cho Công dân Việt Nam ở trong nước.
-
Câu 6:
Theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, các giấy tờ sau đây cấp cho công dân Việt Nam để xuất cảnh, nhập cảnh:
A. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu phổ thông, giấy chứng minh biên giới
B. Hộ chiếu phổ thông, giấy thông hành, giấy chứng minh biên giới
C. Hộ chiếu công vụ, hộ chiếu thuyền viên, giấy thông hành hồi hương
D. Hộ chiếu ngoại giao, giấy thông hành, giấy chứng minh biên giới
-
Câu 7:
Theo Nghị định 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, hộ chiếu phổ thông cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi có giá trị bao lâu tính từ ngày cấp?
A. Không quá 03 năm
B. Không quá 05 năm
C. Không quá 07 năm
D. Không quá 10 năm
-
Câu 8:
Theo Nghị định 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, cơ quan nào có thẩm quyền cấp, sửa đổi hộ chiếu thuyền viên?
A. Bộ Ngoại giao
B. Bộ Công an
C. Bộ Quốc phòng
D. Bộ Giao thông Vận tải
-
Câu 9:
Đảo đá không thích hợp cho đời sống con người hoặc cho một đời sống kinh tế riêng thì không có…..
A. vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
B. lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
C. thềm lục địa và lãnh hải.
D. vùng nội thủy và thềm lục địa
-
Câu 10:
Theo Luật cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài, thuật ngữ “cơ quan đại diện lãnh sự” được hiểu là?
A. Tổng Lãnh sự quán và Lãnh sự quán.
B. Lãnh sự quán.
C. Tổng Lãnh sự quán.
D. Tổng Lãnh sự quán, Công sứ quán và Lãnh sự quán.
-
Câu 11:
Theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thị thực ký hiệu NN1 được cấp cho những đối tượng nào sau đây:
A. Người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
B. Người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
C. Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
D. Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
-
Câu 12:
Theo Luật xuất nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài ở Việt Nam, thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn:
A. Không quá 6 tháng.
B. Không quá 1 năm.
C. Không quá 2 năm.
D. Không quá 3 năm.
-
Câu 13:
Theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thị thực ký hiệu SQ có thời hạn:
A. Không quá 15 ngày.
B. Không quá 30 ngày.
C. Không quá 2 tháng.
D. Không quá 3 tháng.
-
Câu 14:
Theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thời hạn thẻ tạm trú có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất:
A. 90 ngày
B. 70 ngày
C. 60 ngày
D. 30 ngày
-
Câu 15:
Theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, trong trường hợp nào sau đây người Việt Nam đang ở nước ngoài chưa được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh?
A. Vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an.
B. Chưa đủ 18 tuổi
C. Chưa đủ 16 tuổi
D. Chưa đủ 14 tuổi
-
Câu 16:
Theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, Bộ Công an có trách nhiệm:
A. Cấp, sửa đổi hộ chiếu phổ thông
B. Cấp, sửa đổi hộ chiếu công vụ
C. Cấp, sửa đổi hộ chiếu thuyền viên
D. Cấp, sửa đổi hộ chiếu ngoại giao
-
Câu 17:
Theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, cơ quan nào chủ trì thực hiện việc tiếp nhận công dân Việt Nam không được nước ngoài cho cư trú?
A. Bộ Ngoại giao
B. Bộ Quốc phòng
C. Bộ Công an
D. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
-
Câu 18:
Theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thị thực ký hiệu NG1 được quy định có thời hạn:
A. Không quá 1 tháng
B. Không quá 3 tháng
C. Không quá 9 tháng.
D. Không quá 12 tháng.
-
Câu 19:
Theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thị thực ký hiệu HN, DL được quy định có thời hạn:
A. Không quá 15 ngày
B. Không quá 1 tháng
C. Không quá 3 tháng
D. Không quá 5 tháng
-
Câu 20:
Theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thị thực ký hiệu VR được quy định có thời hạn:
A. Không quá 15 ngày
B. Không quá 1 tháng
C. Không quá 3 tháng.
D. Không quá 6 tháng.
-
Câu 21:
Theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm cấp giấy thông hành hồi hương, giấy thông hành theo thông báo của:
A. Bộ Công an
B. Bộ Giao thông Vận tải
C. Bộ Quốc phòng
D. Bộ Nội vụ
-
Câu 22:
Theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thị thực ký hiệu DN được quy định có thời hạn:
A. Không quá 1 tháng
B. Không quá 3 tháng
C. Không quá 9 tháng
D. Không quá 12 tháng
-
Câu 23:
Theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ, PV1 có thời hạn:
A. Không quá 3 tháng
B. Không quá 6 tháng
C. Không quá 1 năm.
D. Không quá 2 năm
-
Câu 24:
Theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT và DH có thời hạn:
A. Không quá 1 năm.
B. Không quá 2 năm.
C. Không quá 3 năm.
D. Không quá 5 năm
- 1
- 2
- 3
- 4
- Đề ngẫu nhiên
Phần