880 Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank
Bộ 880 Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án do tracnghiem.net sưu tầm, sẽ giúp bạn ôn tập kiến thức và luyện thi một cách dễ dàng. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Ưu điểm của hệ thống máy ATM tại các Ngân hàng hiện nay
A. Giảm chi phí in ấn các loại giấy tờ, phục vụ thanh toán
B. Mở rộng cơ sở cho hoạt động ngân hàng, đáp ứng nhu cầu thuận tiện cho khách hàng, tăng doanh số.
C. Tạo ưu thế cạnh tranh, giảm lượng tiền mặt được sử dụng giúp tăng hình ảnh của Ngân hàng
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 2:
Khách hàng A thường xuyên giao dịch, có đóng góp lợi nhuận lớn cho Sacombank và được một số TCTD không ngừng tiềp th, mời chao về quan hệ. Trước tình huống này là một Chuyên viên Quan Hệ Khách Hàng, anh/chịsẽ xử lý:
A. Nếu A quay lưng với Sacombank, nghĩa là A không phải là khách hàng của Sacombank, không nhất thiết phải quan tâm họ.
B. Nhất thiết và phải thường xuyên chăm sóc khách hàng này, vì chính thái độ phục vụ ân cần sẽ là cơ hội để giữ A tiếp tục quan hệ với Sacombank.
C. Vẫn tiếp tục tạo mối quan hệ với A, nhưng chỉ điện thoại hỏi thăm
D. Tất cả các câu đều sai
-
Câu 3:
Ngoài những sản phẩm, dịch vụ mà hệ thống các Ngân hàng cung cấp. Anh/chị có suy nghĩ như thế nào về tác dụng của thái độ phục vụ khách hàng.
A. Giao dịch tốt sẽ mang lại niềm tin, sự hài lòng cho khách hàng, nâng cao uy tín Ngân hàng.
B. Hoàn toàn cần thiết vì giao dịch của nhân viên ngân hàng là một nghệ thuật và cũng là một khoa học. Bởi chính quá trình giao dịch đòi hỏi nhân viên phải có một kiến thức, kinh nghiệm và cách ứng xử khéo léo, sáng tạo.
C. Không nhất thiết phải cần giao dịch viên hướng dẫn, bởi hiện nay khách hàng có nhu cầu họ mới đến Ngân hàng. Tại đây họ có nhiều lựa chọn cho tất cả các sản phẩm dịch vụ. Thái độ phục vụ chỉ là một phần nhỏ,.. Có thể không có cũng được
D. Cả a và b đều đúng
-
Câu 4:
Trước tình hình huy động tiền gửi cạnh tranh khá gay gắt, nhiều Ngân hàng đã không ngừng đưa ra các chương trình khuyến mãi nhằm thu hút lượng tiền gửi của khách hàng. Theo anh/chị các Ngân hàng thường đánh giá chất lượng sản phẩm dịch vụ của các đối thủ dựa theo các tiêu chí nào?
A. Mức độ chính xác, sự phù hợp của các sản phẩm dịch vụ với nhu cầu của khách hàng
B. Sự khác biệt của sản phẩm dịch vụ.
C. Tốc độ phục vụ tính bằng thời gian một khách hàng vào giao dịch tại ngân hàng.
D. Cả 3 câu đều đúng
-
Câu 5:
Marketing ngân hàng, thuộc nhóm marketing các sản phẩm dịch vụ, gồm các thành phần sau:
A. Kênh phân phối và chương trình khuyến mại
B. Nhân viên cung ứng dịch vụ, cơ sở vật chất và quy trình nghiệp vụ.
C. Sản phẩm và giá
D. Tất cả các yếu tố trên
-
Câu 6:
Khi khách hàng còn lưỡng lự, chưa biết nên chọn loại SP-DV ngân hàng nào, CV QHKH nên:
A. Chuyển sang phục vụ khách hàng kế tiếp để không mất thời gian.
B. Trình bày rõ lại cho KH những điểm nổi bật cũng như quy định của từng loại SP-DV.
C. Đặt câu hỏi để tìm hiểu nhu cầu, tình huống của KH cũng như khơi gợi những điểm phù hợp của SP-DV với KH
D. Cả b và c
-
Câu 7:
Khi KH cho rằng mức phí SP-DV của Sacombank không cạnh tranh so với các Ngân hàng khác anh/chị nên:
A. Chuyển sang phục vụ KH khác.
B. Không quan tâm đến những nhận xét này của KH.
C. Lắng nghe, mỉm cười và giải thích những ưu điểm khác của SP-DV Sacombank về sự thuận tiện, chuyên nghiệp, nhanh chóng, uy tín, mức độ rủi ro cũng như những ưu đãi khác cho KH thân thiết.
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 8:
Là một CV QHKH cá nhân, anh/chị sẽ làm gì nếu gặp khách hàng có nhu cầu về sản phẩm dịch vụ doanh nghiệp
A. Giới thiệu điện thoại, địa chỉ, người phụ trách bộ phận dịch vụ doanh nghiệp để khách hàng liên hệ
B. Tiếp nhận nhu cầu của khách hàng và cung cấp ngay thông tin cho bộ phận dịch vụ doanh nghiệp
C. Trực tiếp liên hệ với bộ phận dịch vụ doanh nghiệp để giải quyết nhanh nhất nhu cầu khách hàng
D. Cả b và c đều đúng
-
Câu 9:
Anh/chị có cơ hội gặp gỡ 01 khách hàng VIP của đối thủ cạnh tranh trong mội buổi giao lưu nào đó. Anh/chị sẽ:
A. Đánh giá cao sản phẩm của đối thủ cạnh tranh, cung cấp thông tin về những lợi ích khác biệt về sản phẩm của mình đồng thời gửi khách hàng namecard, xin thông tin khách hàng và đề nghị nếu không làm phiền thì có dịp được gặp để giới thiệu về sản phẩm
B. Đánh giá cao sản phẩm của mình, tìm điểm yếu của đối thủ cạnh tranh cung cấp cho khách hàng
C. Gửi namecard để khi khách hàng cần sẽ liên hệ lại
D. Không mất thời gian vì đó là khách hàng VIP của đối thủ cạnh tranh
-
Câu 10:
Để tiếp thị thẻ thuận lợi, theo anh/chị những yếu tố nào sau đây là cần thiết?
A. An toàn và dễ dàng sử dụng
B. Mạng lưới ATM rộng khắp
C. Nhiều tiện ích dịch vụ đi kèm
D. Câu a,b,c đều đúng
-
Câu 11:
Để tiếp thị sản phẩm hoặc dịch vụ một cách tốt nhất, theo anh/chị thông tin nào quan trọng nhất?
A. Được sự hỗ trợ từ mọi phía
B. Đối thủ cạnh tranh (giá, thị phần, điểm yếu...)
C. Điểm mạnh sản phẩm hay dịch vụ của mình
D. Lựa chọn khách hàng mục tiêu
-
Câu 12:
Tiếp thị là gì?
A. Tiếp thị là chào bán sản phẩm dịch vụ mới đến khách hàng
B. Tiếp thị là giới thiệu về bản thân/ tổ chức mình cho bên ngoài
C. Tiếp thị là tạo sự biết đến một sản phẩm dịch vụ/ thương hiệu
D. Tiếp thị là thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
-
Câu 13:
Khách hàng cần gì ở nhân viên bán hàng?
A. Khách hàng cần một nhân viên bán hàng tâm lý
B. Khách hàng cần một nhân viên bán hàng trung thực
C. Khách hàng cần một nhân viên bán sản phẩm tốt
D. Khách hàng cần một nhân viên giúp khách hàng mua đuợc sản phẩm phù hợp
-
Câu 14:
Một trong những yếu tố quan trọng trong công tác bán hàng?
A. Kiến thức về tổ chức
B. Kiến thức về đối thủ cạnh tranh
C. Kiến thức về sản phẩm dịch vụ
D. Tư vấn cho khách hàng những thông tin hữu ích
-
Câu 15:
Công việc bán hàng ngày nay còn giống như công việc nào?
A. Hướng dẫn viên
B. Quản lý
C. Tư vấn
D. Trợ lý
-
Câu 16:
Yêu cầu về kiến thức mà cán bộ quan hệ khách hàng cần phải có?
A. Kiến thức chiều rộng về các lĩnh vực xã hội: thị trường bất động sản, du học, xe hơi – xe máy, bệnh viện, du lịch, giải trí ...
B. Kiến thức chuyên môn chiều sâu về sản phẩm
C. Câu a và b đều đúng
D. Câu a và b đều sai
-
Câu 17:
NH sacombank có tham gia bảo hiểm tiền gửi không? Mức bảo hiểm là bao nhiêu?
A. Có và các KH của Sacombank đều được chi trả theo quy định nhà nước. Mức chi trả tối đa do chính phủ quy định. DIV sẽ trả bảo hiểm tối đa cho các khoản tiền gửi là 50 tr (bao gồm gốc+lãi)
B. Có và mức bảo hiểm cho các khoản tiền gửi là 100tr
C. Có và tùy theo mức tiền gửi KH để bồi thường
D. Không
-
Câu 18:
Thủ tục tiền gửi Đồng sở hữu tại NH như thế nào?
A. Chủ tài khoản chỉ cần đem văn bản có ký xác nhận của những người cùng đứng trên thẻ tiết kiệm đến NH
B. Chủ tài khoản chỉ cần thông báo cho GDV ghi nhận thông tin trên hệ thống
C. Những người đồng sở hữu cùng đến NH và xuất trình CMND làm văn bản thoả thuận thống nhất cùng gửi chung số tiền tiết kiệm và đồng chủ sở hữu thẻ TK
D. Những người cùng đứng tên trên thẻ tiết kiệm cần xuất trình CMND tại NH
-
Câu 19:
Mã số thẻ ATM là gì?
A. Là mã số bí mật gồm có 6 chữ số do KH tự chọn dùng để truy cập và thực hiện dịch vụ tại máy ATM hoặc đơn vị chấp nhận thẻ như siêu thị, khách sạn, khu giải trí....và không có giá trị để thực hiện các giao dịch khác
B. Là mã số gồm có 6 chữ số và chỉ thực hiện truy cập tại quầy
C. Là mã số gồm có 6 chữ số và có giá trị giao dịch trong trường hợp KH không đem CMND
D. Là mã số gồm có 6 chữ số và chỉ thực hiện dịch vụ tại máy ATM
-
Câu 20:
Khách hàng – là cá nhân, người Việt Nam, đến Ngân hàng tìm hiểu về tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng đồng VN tại Ngân hàng. Khách hàng muốn biết rõ về hình thức tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và muốn Ngân hàng tư vấn cho khách hàng sử dụng sản phẩm này. Khách hàng đặt câu hỏi “Theo Ngân hàng, nên gửi như thế nào thì có lợi?”. Anh/chị hướng dẫn và tư vấn khách hàng như thế nào?
A. Hướng dẫn rõ cho khách hàng biết tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bao gồm tiền gửi tiết kiệm truyền thống với nhiều kỳ hạn, phương thức trả lãi khác nhau
B. Hướng dẫn rõ cho khách hàng biết tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bao gồm tiền gửi tiết kiệm truyền thống với nhiều kỳ hạn, phương thức trả lãi khác nhau. Đồng thời tìm hiểu nhu cầu sử dụng vốn của khách hàng, tiền KH gửi ngân hàng là tiền nhàn rỗi hay chỉ tạm thời chưa sử dụng trong 1 thời gian cụ thể để tư vấn kỳ hạn gửi tương thích
C. Tư vấn khách hàng gửi tiết kiệm 3 tháng vì thời gian ngắn, dễ quay vòng vốn
D. Tư vấn khách hàng gửi tiết kiệm 6 tháng vì thời gian dài, lãi suất gửi sẽ cao
-
Câu 21:
Khách hàng gửi tiết kiệm lãnh lãi trước và đã lãnh lãi vào lúc ban đầu mở sổ tiết kiệm, sổ tiết kiệm của khách hàng sẽ đáo hạn vào ngày 31/07/2011 nhưng ngày 27/07/2011 khách hàng đến Ngân hàng và đề nghị được thanh lý trước hạn vì cần một số tiền đột xuất. Khách hàng sẽ rút trước hạn ½ số tiền đã gửi, phần còn lại khách hàng sẽ tiếp tục gửi lại Ngân hàng. Có bao nhiêu cách giải quyết trong trường hợp này?
A. 1 cách (Rút trước hạn)
B. 2 cách (Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm hoặc Rút trước hạn)
C. 2 cách (Thuyết phục khách hàng ngày hôm sau đến tất toán sổ tiết kiệm, lúc đó Ngân hàng sẽ khấu trừ 03 ngày lãi khách hàng được hưởng hoặc Rút trước hạn)
D. 3 cách (Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm hoặc Rút trước hạn hoặc Thuyết phục khách hàng ngày hôm sau đến tất toán sổ tiết kiệm, lúc đó Ngân hàng sẽ khấu trừ 03 ngày lãi khách hàng được hưởng)
-
Câu 22:
Để lựa chọn kênh quảng bá cho một sản phẩm mới, anh/chị dựa vào yếu tố nào là chủ yếu?
A. Đặc điểm sản phẩm, đối tượng khách hàng của sản phẩm và ngân sách quảng bá
B. Các kênh truyền thông thịnh hành, có nhiều người quan tâm, theo dõi (ví dụ: tivi, báo đài, internet,..)
C. Kênh truyền thông có chi phí cao để nâng cao giá trị sản phẩm
D. Kênh truyền thông có chi phí thấp để tối thiểu hóa chi phí
-
Câu 23:
Các hình thức xúc tiến hỗn hợp được sử dụng để đạt mục tiêu trong hoạt động marketing của Ngân hàng?
A. Giao dịch cá nhân, tuyên truyền họat động của Ngân hàng trong xã hội
B. Khuyến mại, tài trợ
C. Quảng cáo, marketing trực tiếp
D. Cả 3 đều đúng
-
Câu 24:
Khi khách hàng yêu cầu rút trước hạn sổ tiết kiệm tham gia CTKM mà NH đang thực hiện với lý do lãi suất của NH khác cao hơn. anh/chị sẽ làm gì?
A. Đồng ý cho KH rút trước hạn theo quy định hiện hành của NH
B. Cố gắng thuyết phục, giải thích những bất lợi khi KH rút trước hạn
C. Không đồng ý cho KH rút trước hạn
D. Câu a hoặc b
-
Câu 25:
Khi KH phàn nàn: “Tôi làm ăn kinh doanh rất bận rộn, không có nhiều thời gian, vậy mà mỗi lần đến giao dịch, tôi phải chờ đợi quá lâu”. Anh/chị sẽ xử lý như thế nào?
A. Lắng nghe với thái độ cau có, không hài lòng
B. Phớt lờ ý kiến của khách hàng, vẫn tiếp tục công việc đang làm
C. Vui vẻ tiếp thu ý kiến nhưng không có lời giải thích
D. Không có câu nào đúng