880 Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank
Bộ 880 Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án do tracnghiem.net sưu tầm, sẽ giúp bạn ôn tập kiến thức và luyện thi một cách dễ dàng. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Đối với công ty nhà nước có hội đồng quản trị, nếu hợp đồng vay vượt mức vốn điều lệ thì cấp nào quyết định:
A. Chủ tịch Hội đồng quản trị quyết định
B. Hội đồng quản trị quyết định hoặc phân cấp cho Tổng giám đốc quyết định
C. Không có câu trả lời nào đúng
D. Tổng giám đốc quyết định
-
Câu 2:
Theo CSTD, tỷ lệ cấp tín dụng tối đa đối với TSĐB là nguyên vật liệu, thành phẩm là:
A. 60%
B. 70%
C. 80%
D. 90%
-
Câu 3:
Theo CSTD, Tỷ lệ cấp tín dụng tối đa đối với TSĐB là trái phiếu, tín phiếu do Thành phố phát hành là:
A. 100%
B. 90%
C. 85%
D. 95%
-
Câu 4:
Theo CSTD, Tỷ lệ cấp tín dụng tối đa đối với TSĐB là bộ chứng từ L/C xuất khẩu là:
A. 100%
B. 85%
C. 90%
D. 95%
-
Câu 5:
Hiện nay Sacombank có được phép cho vay cầm cố chính cổ phiếu STB (Sacombank) hay không?
A. Có
B. Không
-
Câu 6:
Tỷ lệ trích dự phòng của nợ nhóm 3 là bao nhiêu phần trăm:
A. 10%
B. 20%
C. 30%
D. 5%
-
Câu 7:
Theo quyết định 18 thì số ngày quá hạn là bao nhiêu sẽ được phân vào nhóm 2.
A. Từ 01 - 09 ngày
B. Từ 10 - 90 ngày
C. Từ 180 - 360 ngày
D. Từ 90 - 180 ngày
-
Câu 8:
Theo quy chế miễn, giảm lãi tiền vay hiện hành, tổng số tiền xét duyệt miễn, giám quy đổi VNĐ đối với giám đốc chi nhánh tối đa là bao nhiêu?
A. 100 triệu đồng
B. 200 triệu đồng
C. 50 triệu đồng
D. 500 triệu đồng
-
Câu 9:
Theo quy chế miễn, giảm lãi tiền vay hiện hành, tổng số tiền xét duyệt miễn, giám quy đổi VNĐ đối với Tổng giám đốc tối đa là bao nhiêu?
A. 500 triệu đồng
B. 200 triệu đồng
C. 100 triệu đồng
D. 50 triệu đồng
-
Câu 10:
Trong sản phẩm tài trợ mua xe ôtô doanh nghiệp, mục đích cho vay mua xe ôtô là:
A. Kinh doan vận tải hành khách
B. Phục vụ nhu cầu đi lại, vận chuyển của doanh nghiệp
C. Phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 11:
Thời hạn cho vay tối đa đối với sản phẩm cho vay trả góp doanh nghiệp vừa và nhỏ là:
A. 36 tháng
B. 60 tháng
C. Không quy định
-
Câu 12:
Mức cho vay tối đa, tỷ lệ cho vay tối đa đối với sản phẩm cho vay trả góp doanh nghiệp vừa và nhỏ là 2 tỷ,
A. 2 tỷ, 50% nhu cầu vốn
B. 3 tỷ, 50% nhu cầu vốn
C. 3 tỷ, 70% nhu cầu vốn
D. 5 tỷ, 70% nhu cầu vốn
-
Câu 13:
Trong sản phẩm cho vay trả góp doanh nghiệp vừa và nhỏ (DN VVN), để được xem xét cho vay thì thời gian hoạt động của ngành nghề kinh doanh chính thức của DNVVN tối thiểu phải là:
A. 06 tháng kể cả trước đây kinh doanh hộ kinh doanh cá thể
B. 06 tháng kể từ ngày thành lập
C. 12 tháng kể cả trước đây kinh doanh hộ kinh doanh cá thể
D. 12 tháng kể từ ngày thành lập
-
Câu 14:
Trong sản phẩm cho vay trả góp doanh nghiệp vừa và nhỏ (DN VVN), DNVVN được định nghĩa là các DN có:
A. Vốn kinh doanh không quá 3 tỷ
B. Vốn kinh doanh không quá 3 tỷ; doanh thu không quá 15 tỷ đồng/năm
C. Vốn kinh doanh không quá 5 tỷ
D. Vốn kinh doanh không quá 5 tỷ; doanh thu không quá 15 tỷ đồng/năm
-
Câu 15:
Trong trường hợp Ngân hàng tài trợ cho khách hàng thực hiện dự án đầu tư nhằm cải tiến công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, mức cho vay tối đa/tổng giá trị dự án là:
A. 70%
B. 80%
C. 85%
D. 90%
-
Câu 16:
Chi phí lãi vay dài hạn của dự án có được bổ sung vào dòng tiền ròng từ hoạt động SXKD của dự án không?
A. Có
B. Không
-
Câu 17:
Muốn biết một doanh nghiệp có kiểm soát được nguồn thu chi bằng tiền hay không thì loại báo cáo nào dưới đây cho biết rõ ràng nhất:
A. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
B. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
C. Bảng cân đối kế toàn
D. Bảng cân đối phát sinh tài khoản
-
Câu 18:
Quan điểm nào sau đây đúng nhất về cho vay phân tán:
A. Rủi ro cao lãi suất thấp
B. Rủi ro cao, lãi suất cao
C. Rủi ro thấp, lãi suất cao
D. Rủi ro thấp, lãi suất thấp
-
Câu 19:
Khi xem xét cấp tín dụng cho một khách hàng bất kỳ, tiêu chí nào được coi là khởi đầu cho công tác thẩm định, đề xuất cho vay:
A. Lĩnh vực kinh doanh
B. Tài sản đảm bảo
C. Tình hình tài chính
D. Tư cách pháp lý, đạo đức của người vay vốn
-
Câu 20:
Cơ cấu tài chính của một doanh nghiệp được coi là bị mất cân đối khi nào?
A. Vốn lưu động thuần âm, Nguồn vốn dài hạn – tài sản cố định âm
B. Vốn lưu động thuần dương, Nguồn vốn dài hạn – tài sản cố định dương
C. Cả a và b đúng
-
Câu 21:
Giả sử, khi lựa chọn dự án đầu tư trong 2 phương án đầu tư mà chỉ sử dụng duy nhất chỉ tiêu IRR để làm cơ sở đánh giá ra quyết định lựa chọn, thì chỉ tiêu này không đề cập đến các yếu tố nào?
A. NPV
B. Quy mô dự án
C. Thời gian hoàn vốn
D. a, b, c đều đúng
-
Câu 22:
Cho vay là một hình thức cấp Tín dụng, theo đó:
A. TCTD giao cho khác hàng một khoản tiền để sử dụng theo mục đích và thời gian nhất định, theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi
B. TCTD giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi
C. TCTD giao cho khách hang một khoản tiền để thu lãi hàng tháng, quý, định kỳ
-
Câu 23:
Cầm cố chứng từ có giá là:
A. Một hình thức của dịch vụ cầm đồ
B. Một phương thức cho vay
C. Một trong các biện pháp đảm bảo tiền vay
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 24:
Trường hợp đăng ký giao dịch đảm bảo đối với tài sản hình thành từ vốn vay, nếu tài sản hình thành từ vốn vay là động sản thì đăng ký tại:
A. Cục đăng ký quốc gia giao dịch đảm bảo và chi nhánh
B. Phòng Tài nguyên môi trường trường hợp bên thế chấp, bảo lãnh là cá nhân hộ gia đình.
C. Sở Tài nguyên môn trường trường hợp bên thế chấp, bảo lãnh là tổ chức
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 25:
Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng:
A. Chỉ là nghĩa vụ của khách hàng vay vốn
B. Chỉ là nguyên tắc vay vốn
C. Vừa là nguyên tắc vay vốn, vừa là nghĩa vụ của khách hàng vay vốn