880 Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank
Bộ 880 Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án do tracnghiem.net sưu tầm, sẽ giúp bạn ôn tập kiến thức và luyện thi một cách dễ dàng. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Chỉ tiêu nào phản ảnh đúng nhất về quy mô hoạt động của Doanh nghiệp?
A. Doanh thu bất thường
B. Doanh thu từ hoạt động tài chính.
C. Doanh thu thuần.
D. Cả 3 chỉ tiêu trên
-
Câu 2:
Theo quy chế cho vay tài trợ mua xe ô tô Doanh nghiệp với mục đích phục vụ nhu cầu đi lại, vận chuyển của chính Doanh nghiệp (áp dụng đối với khách hàng đang có hạn mức tín dụng), thì mức cho vay và tỷ lệ cho vay là:
A. Tối đa 1.000 triệu đồng/khách hàng nhưng không quá 70% giá trị tài sản đảm bảo.
B. Tối đa 1.000 triệu đồng/khách hàng nhưng không quá 85% giá trị tài sản đảm bảo.
C. Tối đa 500 triệu đồng/khách hàng nhưng không quá 70% giá trị tài sản đảm bảo.
D. Tối đa 500 triệu đồng/khách hàng nhưng không quá 85% giá trị tài sản đảm bảo.
-
Câu 3:
Sacombank hạn chế nhận bảo lãnh của các cá nhân có tuổi trên:
A. 55 tuổi
B. 60 tuổi
C. 65 tuổi
D. 70 tuổi
-
Câu 4:
Đất cấp cho hộ gia đình có 7 thành viên có thể được Sacombank chấp nhận làm tài sản bảo đảm không?
A. Có
B. Có trường hợp có, có trường hợp không.
C. Không
D. Tất cả các ý trên đều sai.
-
Câu 5:
Ngân lưu ròng và lợi nhuận kế toán có mối quan hệ như thế nào?
A. Lợi nhuận kế toán là căn cứ để xác định ngân lưu ròng theo phương pháp gián tiếp.
B. Ngân lưu ròng là căn cứ để các định lợi nhuận kế toán theo phương pháp gián tiếp.
C. Ngân lưu ròng là căn cứ để xác định lợi nhuận kế toán theo phương pháp trực tiếp.
D. Ngân lưu ròng và lợi nhuận kế toán là căn cứ để các định ngân lưu ròng theo phương pháp gián tiếp.
-
Câu 6:
Tại sao sử dụng nợ giúp hạ thấp được chi phí sử dụng vốn bình quân?
A. Vì nợ vay có thể giúp công ty tiết kiệm thuế khiến cho chi phí sử dụng nợ sau thuế giảm.
B. Vì nợ vay không phải tốn thêm chi phí phát hành.
C. Vì nợ vay luôn có chi phí thấp hơn chi phí vốn của chủ sở hữu.
D. a và b đều đúng
-
Câu 7:
Theo bộ luật dân sự của nước Việt Nam, năng lực pháp luật dân sự của 1 cá nhân được xác định khi nào?
A. Khi cá nhân đó đã làm giấy khai sinh.
B. Khi cá nhân đó đủ tuổi làm giấy chứng minh nhân dân
C. Khi cá nhân đó còn ở trong bụng mẹ.
D. Khi cá nhân đó vừa mới được sinh ra.
-
Câu 8:
Mức dư nợ tối đa của mỗi khách hàng trong nghiệp vụ cho vay BĐS mà chi nhánh được phép quyết định?
A. 15% vốn tự có của ngân hàng
B. 500 triệu đồng
C. 700 triệu đồng
D. Theo mức phán quyết cấp tín dụng của CN
-
Câu 9:
Theo quy chế hiện hành về Cho vay ngắn hạn hay trung dài hạn từng lần, KH phải thanh toán vốn, lãi theo phương thức nào?
A. Lãi trả hàng tháng, vốn trả cuối kỳ
B. Vốn và lãi thanh toán lúc cuối kỳ
C. Lãi trả hàng tháng, vốn trả hàng tháng
D. Cả câu a và c đều đúng
-
Câu 10:
Cho vay thấu chi là:
A. NHSGTT cho vay để tất toán số dư Nợ trên tài khoản thanh toán của KH khi thời hạn thấu chi hết hiệu lực
B. NHSGTT cho vay để tất toán số dư Nợ trên tài khoản thanh toán của KH sau 10 ngày làm việc
C. NHSGTT cho vay để tất toán số dư Nợ trên tài khoản thanh toán của KH vào cuối ngày làm việc
D. NHSGTT cho vay để tất toán số dư Nợ trên tài khoản thanh toán của KH vào ngày cuối tháng
-
Câu 11:
Tổng dư nợ cho vay cộng với số dư bao thanh toán đối với một khách hàng không được vượt quá:
A. 10% vốn tự có của Ngân hàng.
B. 15% vốn tự có của Ngân hàng.
C. 20% vốn tự có của Ngân hàng.
D. 5% vốn tự có của Ngân hàng.
-
Câu 12:
Thứ tự ưu tiên thanh toán giữa các bên cùng được bảo đảm bằng một tài sản được xác định theo thứ tự:
A. Thời điểm đăng ký tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm
B. Thời điểm ký hợp đồng bảo đảm
C. Thời điểm ký hợp đồng tín dụng
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 13:
Trong môi trường cạnh tranh như hiện nay, muốn thu hút khách hàng đến với Ngân hàng, là một nhân viên anh/chị cần phải làm gì?
A. Chăm sóc tốt những khách hàng hiện hữu của chi nhánh
B. Nhanh nhẹn, lịch sự
C. Phục vụ tận tình, chu đáo
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 14:
Khách hàng muốn vay vốn tại ngân hàng phải hội đủ điều kiện nào sau đây?
A. Năng luật pháp luật và năng luật hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật
B. Phải chứng minh được mục đích sử dụng vốn hợp pháp, nguồn trả nợ và phương án kinh doanh khả thi
C. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 15:
Hãy chọn đáp án đúng trong các câu dưới đây:
A. Vay ngắn hạn: từ 1-3 năm; vay trung hạn 5-10 năm; vay dài hạn: trên 10 năm
B. Vay ngắn hạn: từ 12 tháng đến dưới 3 năm; vay trung hạn: từ 3 năm đến 5năm; vay dài hạn: trên 5 năm
C. Vay ngắn hạn: đến 12 tháng; vay trung hạn: trên 12 tháng đến 5 năm; vay dài hạn: trên 5 năm
-
Câu 16:
Việc xóa tài khoản vay phải được thực hiện theo nguyên tắc:
A. Có thể xóa tài khoản vay nếu đã có giao dịch gắn với món vay.
B. Có thể xóa tài khoản vay sau khi đã giải ngân và tài khoản vay vẫn còn số dư
C. Có thể xóa tài khoản vay sau khi giải ngân và tài khoản vay có số dư bằng 0.
D. Không được phép xóa tài khoản vay nếu đã có giao dịch gắn với món vay
-
Câu 17:
Giao dịch viên thực hiện giao dịch giải chấp từng phần tài sản (giao dịch 4400,4402,4404) khi:
A. Tài sản được thế chấp cho các món vay hoặc L/C đã được tất toán.
B. Tài sản được thế chấp cho nhiều món vay hoặc L/C và chỉ có 1 trong các món được tất toán.
C. Tài sản được thế chấp cho nhiều món vay hoặc L/C và chỉ có 1 trong các món được tất toán. Phần tài sản thế chấp giải phóng được trả lại cho khách hàng.
D. Tài sản được thế chấp cho nhiiều món vay hoặc L/C và chỉ có 1 trong các món vay được tất toán. Giá trị thế chấp được giải phóng có thể được sử dụng cho các nhu cầu bảo lãnh khác.
-
Câu 18:
Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước (theo QĐ số 18 về phân loại nợ và QĐ về tính lãi phạt) và của Sacombank hiện nay, GDV phải tính lãi phạt như thế nào khi khách hàng A trả trể vốn lãi vào ngày thứ 9 so với hợp đồng:
A. Tính lãi chậm trả trên số lãi với tỷ lệ 0,1%/ngày, tổng số không quá 5% tiền lãi.
B. Tính lãi phạt 5% trên số lãi chậm trả
C. Tính lãi phạt trên tổng số tiền thanh toán trể với tỷ lệ 0,1%/ngày.
D. Tính lãi quá hạn trên vốn gốc 150% lãi suất hợp đồng và lãi phạt chậm trả 0,1%/ngày trên số lãi.
-
Câu 19:
Theo sản phẩm vay mua nhà hiện nay, thời hạn cho vay xây dựng nhà, chuyển nhượng bất động sản là:
A. 10 năm
B. 15 năm
C. 20 năm
D. 30 năm
-
Câu 20:
Khi cầm cố sổ tiết kiệm vay vốn tại tổ chức tín dụng phát hành, hợp đồng cầm cố:
A. Không bắt buộc phải công chứng tại phòng công chứng nhà nước
B. Phải đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền.
C. Phải công chứng tại phòng công chứng nhà nước
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 21:
Khách hàng có dư nợ 100.000.000 VNĐ, giải ngân vào ngày 15 tháng 5,trả lãi vào ngày 10 hàng tháng, lãi suất vay 1,2%/tháng. Hỏi số tiền lãi tháng 6 GDV sẽ thu khi khách hàng lên trả lãi ngày 10/06?
A. 1.040.000 VNĐ
B. 1.160.000 VNĐ
C. 1.240.000 VNĐ
-
Câu 22:
Khách hàng có dư nợ 100.000.000 VNĐ, giải ngân vào ngày15 tháng 5 trả lãi vào ngày 10 hàng tháng, lãi suất vay 1,2%/tháng. Hỏi số tiền lãi tháng 7 GDV sẽ thu khi khách hàng lên trả lãi ngày 10/07?
A. 1.200.000 VNĐ
B. 1.240.000 VNĐ
C. 1.400.000 VNĐ
D. 1.440.000 VNĐ
-
Câu 23:
Khách hàng có dư nợ 100.000.000 VNĐ, giải ngân vào ngày15 tháng 5 trả lãi vào ngày 10 hàng tháng, lãi suất vay 1,2%/tháng. Hỏi số tiền lãi tháng 7 GDV sẽ thu khi khách hàng lên trả lãi ngày 07/07?
A. 1.080.000 VNĐ
B. 1.120.000 VNĐ
C. 1.200.000 VNĐ
D. 1.240.000 VNĐ
-
Câu 24:
Khách hàng có dư nợ 100.000.000 VNĐ, giải ngân vào ngày15 tháng 5 trả lãi vào ngày 10 hàng tháng, lãi suất vay 1,2%/tháng. Hỏi số tiền lãi tháng 7 GDV sẽ thu khi khách hàng lên trả lãi ngày 15/07?
A. 1.206.000 VNĐ
B. 1.240.000 VNĐ
C. 1.400.000 VNĐ
D. 1.440.000 VNĐ
-
Câu 25:
Khách hàng có dư nợ 100.000.000 VNĐ, giải ngân vào ngày15 tháng 5 trả lãi ngày 10 hàng tháng, lãi suất 1,2%/tháng, đến nay 30/06 lãi suất được điều chỉnh lên 1,4%/tháng. Hỏi số tiền lãi GDV sẽ thu khi khách hàng lên trả lãi ngày 10/07?
A. 1.260.000 VNĐ
B. 1.266.700 VNĐ
C. 1.313.400 VNĐ
D. 1.400.000 VNĐ