880 Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank
Bộ 880 Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án do tracnghiem.net sưu tầm, sẽ giúp bạn ôn tập kiến thức và luyện thi một cách dễ dàng. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Một khoản vay có tài sản đảm bảo bị quá hạn từ 91 đến dưới 180 ngày thì tỷ lệ trích DPRR.
A. 100%
B. 20%
C. 50%
D. 70%
-
Câu 2:
Mục đích vay nào dưới đây thuộc Quy chế cho vay phục vụ đời sống
A. Cho vay chuyển nhượng bất động sản
B. Cho vay mua sắm phương tiện, tiện nghi, hàng hóa và dịch vụ phục vụ đời sống và học tập cho bản thân, gia đình, trang trải chi phí đi làm việc ở nước ngoài cho thân nhân
C. Cho vay xây dựng nhà, sửa chữa nhà
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 3:
Tỷ lệ cho vay tối đa so với TSTC trong cho vay SXKD mở rộng tỷ lệ đảm bảo?
A. 100%
B. 120%
C. 70%
D. 90%
-
Câu 4:
Cho vay chuyển nhượng bất động sản, thời gian cho vay tối đa bao lâu?
A. 10 năm
B. 15 năm
C. 20 năm
D. 30 năm
-
Câu 5:
Khả năng trả nợ của khách hàng Doanh Nghiệp được thể hiện thông qua những căn cứ nào?
A. Khoản vay tự thanh khoản. Khi phương án kinh doanh của khách hàng hiệu quả và thời gian thực hiện trùng với thời hạn vay vốn. Nguồn thu từ phương án đủ trả nợ
B. Từ tài sản của doanh nghiệp
C. Thu từ lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 6:
Giới hạn cấp tín dụng đối với một KH khi tổng dư nợ cho vay cộng (+) với số dư bao thanh toán cộng (+) với tổng số dư bảo lãnh chưa thanh toán cộng (+) với số dư phát hành L/C chưa thanh toán đối với một KH không được vượt quá bao nhiêu % vốn tự có của một ngân hàng?
A. 10%
B. 15%
C. 25%
D. 50%
-
Câu 7:
Làm sao đánh giá KH Doanh nghiệp đi vay có đầy đủ năng lực Pháp luật và năng luật hành vi dân sự.
A. Kiểm tra các giấy tờ trong hồ sơ pháp lý của KH: Pháp nhân, cá nhân
B. Thẩm tra lại các loại giấy tờ tại cơ quan có thẩm quyền khi cần thiết
C. Tiếp xúc phỏng vấn khách hàng hoặc những người có quan hệ
D. Câu a và b đều đúng
-
Câu 8:
CBNV có thâm niên công tác bao nhiêu năm mới được vay ưu đãi tại ngân hàng Sài Gòn Thương Tín:
A. 01 năm
B. 02 năm
C. 03 năm
D. 04 năm
-
Câu 9:
Kiểm tra sử dụng vốn vay là việc:
A. Ngân hàng xem xét khách hàng sử dụng tiền vay có đúng như kế hoạch vay không
B. Phân loại nợ để trích dự phòng
C. Tái xét dư nợ với giá trị bảo đảm tín dụng
D. Tái xét tất cả những nội dung liên quan đến khả năng trả nợ và ý muốn trả nợ của khách hàng
-
Câu 10:
Khi cho vay trả góp tiêu dùng ngân hàng cần quan tâm:
A. Kỳ hạn nợ & Thời hạn vay
B. Khả năng trả nợ mỗi kỳ & Thu nhập của KH so với số tiền trả mỗi kỳ
C. Số tiền trả trước & Vốn tự có
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 11:
Hiện nay cho vay góp chợ trả nợ theo phương thức nào?
A. Góp ngày
B. Góp tháng
C. Góp tuần
D. Cả 3 câu đều đúng
-
Câu 12:
Trường hợp khách hàng vay ngắn hạn bị quá hạn thì sau bao nhiêu tháng đóng đúng hạn, khoản nợ mới được chuyển vào trong hạn.
A. 01 tháng
B. 03 tháng
C. 06 tháng
D. 09 tháng
-
Câu 13:
Chợ loại 3 là loại chợ nào sau đây?
A. Có dưới 300 sạp, chưa hoặc đã được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố
B. Chủ yếu phục vụ nhu cầu buôn bán hàng hóa của nhân dân trong xã, phường và địa bàn lân cận và tổ chức họp thường xuyên
C. Là chợ lọai 2 theo quy định phân loại chợ hiện hành nhưng chỉ được cấp giấy Đăng kí kinh doanh
D. Đáp án đúng phải có đủ cả 3 câu trả lời a, b và c
-
Câu 14:
Đối với sản phẩm cho vay phố chợ thì khách hàng cần có điều kiện nào sau đây để được vay vốn?
A. Địa điểm kinh doanh thuộc sở hữu của bản thân hoặc của người thân.
B. Có giấy đăng ký kinh doanh còn hiệu lực hợp pháp, kinh doanh đúng với ngành nghề đã đăng ký ổn định và liên tục tối thiểu 01 năm trở lên
C. Có hộ khẩu thường trú/KT3 cùng địa bàn Quận/Huyện với địa điểm kinh doanh
D. Đáp án đúng phải có đủ cả 3 câu trả lời a, b và c
-
Câu 15:
Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các khoản vay khác nhau sẽ khác nhau phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Đối tượng khách hàng vay
B. Mức độ rủi ro của món vay
C. Thời hạn của món vay
D. Tất cả các trường hợp trên
-
Câu 16:
Để có thể ổn định lãi suất ở một mức độ nhất định, sự tăng lên trong cầu tiền tệ đi đến sự tăng lên cùng tốc độ của cung tiền tệ vì:
A. Cung và cầu tiền tệ luôn biến động cùng chiều với nhau và cùng chiều với lãi suất
B. Cung và cầu tiền tệ luôn biến động cùng chiều với nhau và ngược chiều với lãi suất
C. Cung và cầu tiền tệ luôn biến động ngược chiều với nhau và ngược chiều với lãi suất
D. Lãi suất phụ thuộc vào cung và cầu tiền tệ
-
Câu 17:
Lãi suất trả cho tiền gửi (huy động vốn) của ngân hàng phụ thuộc các yếu tố:
A. Mức độ rủi ro của món vay và thời hạn sử dụng vốn của khách hàng
B. Nhu cầu về nguồn vốn của ngân hàng và thời hạn của khoản tiền gửi.
C. Nhu cầu về thời hạn vay vốn của khách hàng
D. Quy mô và thời hạn của khoản tiền gửi
-
Câu 18:
Trong các nhóm nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng thì nhóm nguyên nhân nào được coi là quan trọng nhất:
A. Nhóm nguyên nhân thuộc về Chính Phủ
B. Nhóm nguyên nhân thuộc về Hiệp hội ngân hàng thế giới
C. Nhóm nguyên nhân thuộc về bản thân ngân hảng thương mại
D. Nhóm nguyên nhân thuộc về khách hàng
-
Câu 19:
Nợ quá hạn của một ngân hàng thương mại được xác định bằng:
A. Số tiền được xóa nợ trên tổng số vốn vay
B. Số tiền khách hàng không trả nợ trên tổng dư nợ
C. Số tiền nợ quá hạn trên dự nợ thực tế
D. Số tiền nợ quá hạn trên tổng dư nợ
-
Câu 20:
Các ngân hàng cạnh tranh với nhau chủ yếu dựa trên các công cụ:
A. Chạy theo các dự án lớn có lợi ích dù có bảo hiểm
B. Giảm thấp lãi suất cho vay và nâng cao lãi suất huy động
C. Tăng cường cải tiến công nghệ và sản phẩm dịch vụ ngân hàng
D. Tranh thủ tìm kiếm sự ưu đãi của nhà nước
-
Câu 21:
Tại sao một ngân hàng có quy mô lớn thường dễ tạo ra nhiều lợi nhuận hơn các ngân hàng nhỏ.
A. Có lợi thế và lợi ích theo quy mô
B. Có nhiều điều kiện để cải tiến công nghệ, đa dạng hóa hoạt động và giảm thiểu rủi ro
C. Có tiềm năng lớn trong huy động và sử dụng vốn, có uy tín và nhiều khách hàng
D. Tất cả các yếu tố trên
-
Câu 22:
Năng lực pháp luật dân sự cuả pháp nhân phát sinh từ thời điểm
A. Pháp nhân được cho phép thành lập hoặc đăng ký
B. Pháp nhân bắt đầu hoạt động sản xuất
C. Pháp nhân ký kết hợp đồng giao dịch đầu tiên
D. Tất cả đều sai
-
Câu 23:
Khách hàng vay cầm cố tài sản là 01 xe ôtô chở khách (có đăng ký kinh doanh chở khách) và được tổ chức tín dụng chấp thuận. Thủ tục như sau:
A. TCTD giữ ô tô tại kho của mình hoặc thuê kho của bên thứ 3
B. TCTD giữ bản chính giấy đăng ký xe, khách hàng được sử dụng xe có sự giám sát cuả TCTD
C. TCTD giữ bản sao đăng ký xe, khách hàng giữ bản chính đăng ký xe, được giữ xe và tiếp tục kinh doanh
-
Câu 24:
Trong các nghiệp vụ sau, nghiệp vụ nào mà tổ chức tín dụng không được trực tiếp kinh doanh
A. Dịch vụ bảo hiểm
B. Dịch vụ tư vấn
C. Kinh doanh bất động sản
D. Kinh doanh vàng
-
Câu 25:
TCTD được phép cho vay các đối tượng nào sau đây:
A. Các cổ đông lớn cuả TCTD (mà các cổ đông này không tham gia vào thành phần lãnh đạo, kiểm soát của NH)
B. Người thẩm định xét duyệt cho vay
C. Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) cuả TCTD
D. Thành viên HĐQT, Ban KS cuả TCTD