880 Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank
Bộ 880 Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án do tracnghiem.net sưu tầm, sẽ giúp bạn ôn tập kiến thức và luyện thi một cách dễ dàng. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Khách hàng có dư nợ 100.000.000 VNĐ, giải ngân vào ngày15 tháng 5 trả lãi ngày 10 hàng tháng, lãi suất 1,2%/tháng. Ngày 30/06 khách hàng trả bớt nợ gốc 20.000.000 VNĐ. Hỏi số lãi GDV sẽ thu khi khách hàng lên trả lãi ngày 10/07?
A. 1.112.000 VNĐ
B. 1.120.000 VNĐ
C. 1.152.000 VNĐ
D. 9.992.000 VNĐ
-
Câu 2:
Anh/chị hãy cho biết những tài sản nào sau đây được gọi là động sản:
A. Xe ô tô.
B. Máy móc thiết bị.
C. Nhà xưởng.
D. Cả a và b đều đúng
-
Câu 3:
Ngày 20/01/2008 KH vay 1.000 triệu đồng định lịch trả lãi vào ngày 18 nhưng ngày 20/2 KH mới đến trả lãi (KH VIP không thu lãi chậm trả). Hãy chọn phương pháp tính lãi.
A. Số dư x L/S x 29 ngày/30ngày
B. Số dư x L/S x 30 ngày
C. Số dư x L/S x 31ngày/30 ngày
D. Số dư x L/S/30 ngày
-
Câu 4:
Đối với các hồ sơ thuộc thẩm quyền phán quyết của Giám đốc chi nhánh thì khi lập Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng đảm bảo tiền vay nhân viên căn cứ vào bút phê nào:
A. Đề xuất tham mưu của Trưởng phòng Doanh nghiệp hoặc cá nhân.
B. Phán quyết cho vay của Ban tín dụng chi nhánh.
C. Phán quyết cho vay của Giám đốc chi nhánh.
D. Cả 3 đều sai
-
Câu 5:
Lãi suất huy động vốn của ngân hàng được tính theo?
A. Năm
B. Quý
C. Tháng
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 6:
Chỉ số CPI là?
A. Chỉ số giá mua bán hàng hóa
B. Chỉ số giá tiêu dùng
C. Chỉ số thanh toán
D. Thu nhập bình quân đầu người
-
Câu 7:
Chỉ số GDP là?
A. Chỉ số thanh toán quốc tế
B. Tổng thu ngân sách hàng năm
C. Tổng thu nhập Quốc Nội
D. Tổng thu nhập quốc dân
-
Câu 8:
Một tổ chức được công nhận là pháp nhân cần có điều kiện nào?
A. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, được phép thành lập, đăng ký hoặc công nhận và có cơ cấu tổ chức chặt chẽ.
B. Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó; được nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập
C. Phải có tên gọi riêng bằng tiếng Việt, thể hiện rõ loại hình tổ chức pháp nhân và phân biệt với các pháp nhân khác trong cùng một lĩnh vực hoạt động
D. Cả a và b
-
Câu 9:
Người khiếm thị có bị hạn chế năng lực hành vi không?
A. Bị hạn chế
B. Không bị hạn chế nhưng phải có một số điều kiện nhất định.
C. Không bị hạn chế.
D. Tất cả đều sai.
-
Câu 10:
Nghiệp vụ nào sau đây không phải là nghiệp vụ ngân hàng?
A. Bảo lãnh thanh toán
B. Cho vay
C. Huy động vốn
D. Phát hành cổ phiếu
-
Câu 11:
Ngân hàng TMCP thành lập và hoạt động theo Luật nào sau đây:
A. Luật TCTD
B. Luật doanh nghiệp
C. Cả 2 luật trên
-
Câu 12:
Lạm phát của một nước sẽ gia tăng nếu:
A. Thu nhập của nền kinh tế tăng
B. Đồng nội tệ tăng giá so với ngoại tệ
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
-
Câu 13:
Mức cung tiền tệ sẽ tăng lên khi:
A. Ngân hàng trung ương phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông.
B. Nhu cầu vốn cho nền kinh tế tăng.
C. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm xuống.
D. Tất cả các trường hợp trên.
-
Câu 14:
Những tồn tại của lưu thông tiền tệ ở Việt Nam bao gồm:
A. Sức mua của đồng tiền không ổn định và lượng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài lớn
B. Sức mua của đồng tiền không thực sự ổn định và lượng ngoại tệ quá lớn
C. Tỷ trọng thanh toán bằng tiền mặt lớn, ngoại tệ trôi nổi nhiều, sức mua của đồng tiền chưa thực sự ổn định
D. Tỷ trọng tiền mặt và ngoại tệ lớn, tốc độ lưu thông chậm
-
Câu 15:
Chính sách tỷ giá cố định có tác dụng chủ yếu:
A. Đảm bảo khả năng ổn định sức mua của đồng nội tệ và các mục tiêu kinh tế xã hội
B. Đảm bảo nhu cầu chi tiêu của Ngân sách Nhà nước
C. Bảo trợ mậu dịch đối với các cơ sở sản xuất hàng hóa trong nước
D. Hạn chế ảnh hưởng của thị trường tài chính quốc tế
-
Câu 16:
Các loại giấy tờ được tham gia trên thị trường tiền tệ?
A. Chứng chỉ tiền gửi
B. Tín phiếu kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà Nước
C. Các giấy tờ có giá khác
D. Câu a,b&c đều đúng
-
Câu 17:
Trong nền kinh tế thị trường,giả sử các yếu tố khác không đổi, khi lạm phát tăng lên thì xu hướng:
A. Lãi suất danh nghĩa giảm xuống
B. Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng lên
C. Lãi suất thực giảm xuống
D. Lãi suất thực tăng lên
-
Câu 18:
Lạm phát phi mã là lạm phát ở mức:
A. Tỷ lệ lạm ở mức hai chữ số nhưng dưới mức 3 chữ số.
B. Tỷ lệ lạm phát từ trên 3 chữ số
C. Tỷ lệ lạm phát trên hai chữ số.
D. Tỷ lệ lạm phát trên một chữ số.
-
Câu 19:
Hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay là loại hợp đồng mà ngày thực hiện được cam kết thực hiện trong vòng:
A. 1 ngày làm việc
B. 1-2 ngày làm việc
C. 2-4 ngày làm việc
D. Các lựa chon trên đều sai
-
Câu 20:
Hiện nay, Các ngân hàng cạnh tranh với nhau chủ yếu dựa trên các công cụ:
A. Chạy theo các dự án lớn có lợi ích dù có bảo hiểm.
B. Giảm thấp lãi suất cho vay và nâng cao lãi suất huy động.
C. Tăng cường cải tiến công nghệ và sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
D. Tranh thủ tìm kiếm sự ưu đãi của nhà nước
-
Câu 21:
Tại sao một ngân hàng có quy mô lớn thường dễ tạo ra nhiều lợi nhuận hơn các ngân hàng nhỏ:
A. Có lợi thế và lợi ích theo quy mô.
B. Có nhiều điều kiện để cải tiến công nghệ, đa dạng hóa hoạt động và giảm thiểu rủi ro.
C. Có tiềm năng lớn trong huy động và sử dụng vốn, có uy tín và nhiều khách hàng.
D. Tất cả các yếu tố trên.
-
Câu 22:
Tỷ lệ cho vay đáp ứng nhu cầu nhà ở không quá bao nhiêu phần trăm tổng giá trị nhận chuyển nhượng nhà/đất?
A. 100%
B. 70%
C. 80%
D. 90%
-
Câu 23:
Thời hạn cho vay tối đa đối với sản phẩm vay tiêu dùng bảo toàn (có TSĐB) là:
A. 3 năm
B. 4 năm
C. 5 năm
D. 15 năm
-
Câu 24:
Loại tiền cho vay bằng nguồn vốn IFC là:
A. Vàng
B. VNĐ
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
-
Câu 25:
Giá trị cho một khoản vay bằng nguồn vốn IFC tối đa là:
A. 2,6 tỷ đồng
B. 2,7 tỷ đồng
C. 2,8 tỷ đồng
D. 2,9 tỷ đồng