Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Trường THPT Nguyễn Văn Linh lần 2
-
Câu 1:
Cấu trúc dạng túi, là đơn vị trao đổi khí trong phổi của thú là:
-
Câu 2:
Nguyên tố kim loại nào sau đây là thành phần quan trọng của diệp lục?
-
Câu 3:
Enzyme ARN polymerase bắt đầu liên kết với vùng nào trong cấu trúc của gen để khởi động quá trình phiên mã?
-
Câu 4:
Phần lớn các gen có tần số đột biến tự nhiên nằm trong khoảng giá trị nào?
-
Câu 5:
Đối với một cơ thể lưỡng bội bình thường, cách viết kiểu gen nào sau đây là chính xác?
-
Câu 6:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một cặp alen trội lặn không hoàn toàn chi phối. Alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng và kiểu gen Aa cho hoa hồng. Phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con chỉ 1 loại kiểu hình?
-
Câu 7:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chi phối của 3 alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa vàng; alen a trội hoàn toàn so với alen a1 chi phối hoa trắng. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1:2:, biết rằng sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường?
-
Câu 8:
Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Người nữ bị máu khó đông có kiểu gen là:
-
Câu 9:
Đơn vị tồn tại của loài giao phối trong tự nhiên và có thể duy trì từ thế hệ này sang thế hệ khác là:
-
Câu 10:
Trong lịch sử phát sinh và phát triển loài người thì các loài người được phát sinh trong:
-
Câu 11:
Về mặt sinh thái, các loài thức ăn phù hợp cho một quần thể sinh vật có thể khai thác, sử dụng ở trong khu vực sống của quần thể gọi là:
-
Câu 12:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây không chính xác?
-
Câu 13:
Về quá trình dịch mã diễn ra trong tế bào người, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào chính xác?
-
Câu 14:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn là hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho phép lai: ♀AaBbDDEe x ♂AabbDdEE. Theo lí thuyết, đời con có thể xuất hiện số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa lần lượt là:
-
Câu 15:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, 2 cặp gen chi phối 2 cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho hai cây dị hợp tử 2 cặp gen giao phấn với nhau, về mặt lí thuyết ở đời F1, thu được tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
-
Câu 16:
Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một locus 2 alen A và a đang tồn tại ở trạng thái cân bằng di truyền với 80% các giao tử sinh ra từ quần thể mang alen a. Quần thể này có cấu trúc di truyền dạng:
-
Câu 17:
Ở một quần thể động vật lưỡng bội giới đực dị giao tử XY, giới cái đồng giao tử XX. Locus 1 có 3 alen nằm trên NST thường và locus 2 có 4 alen nằm trên vùng tương không đồng XY, locus 3 có 2 alen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X. Số kiểu gen và kiểu giao phối tối đa có thể xuất hiện trong quần thể này là:
-
Câu 18:
Khi nói về kỹ thuật tạo giống nhờ công nghệ ADN tái tổ hợp, phát biểu nào dưới đây không chính xác?
-
Câu 19:
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, trong số các phát biểu dưới đây phát biểu nào chính xác?
-
Câu 20:
Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
-
Câu 21:
Trong số các nhận định dưới đây về diễn thế sinh thái, nhận định nào là không chính xác?
-
Câu 22:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lactose của vi khuẩn E.coli, trong số các quá trình dưới đây, quá trình nào sau đây thường xuyên diễn ra nhất?
-
Câu 23:
Một loài sinh vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe. Trong quá trình sinh sản của chúng xuất hiện một hợp tử đột biến dạng thể ba nhiễm kép, hợp tử đó được ký hiệu là:
-
Câu 24:
Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái điển hình, phát biểu nào dưới đây chính xác?
-
Câu 25:
Khi nói về chu trình sinh địa hóa của nguyên tố Carbon, trong số các phát biểu dưới đây, phát biểu nào chính xác nhất?
-
Câu 26:
Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình nitơ trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Giai đoạn (a) có thể thực hiện trong cơ thể thực vật.
II. Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện.
III. Giai đoạn (d) xảy ra dưới tác động của vi khuẩn cố định đạm.
IV. Giai đoạn (e) chỉ được thực hiện bởi vi sinh vật cố định đạm sống cộng sinh với thực vật.
-
Câu 27:
Khi nói về hệ tuần hoàn và hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, trong số các phát biểu sau đây phát biểu nào chính xác?
-
Câu 28:
Một gen không phân mảnh dài 198,9 nm trong đó số nucleotide loại G chiếm 40%. Xử lý đột biến gen nói trên tạo alen đột biến, ký hiệu là Mt. Biết rằng alen Mt nếu được dịch mã sẽ tạo ra chuỗi polypeptide ngắn hơn so với gen gốc là 1 axit amin do mARN ngắn hơn 1 codon. Tách alen Mt và tiến hành tự sao invitro (trong ống nghiệm) 3 lần thì nhu cầu của alen Mt với bazơ A thấp hơn so với gen gốc 14 phân tử. Số liên kết hydro bị phá vỡ trong quá trình tái bản của alen Mt là:
-
Câu 29:
Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây chính xác?
-
Câu 30:
Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được , tương đương 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được . Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là:
-
Câu 31:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều cặp gen phân ly độc lập (mỗi gen gồm 2 alen) tương tác theo mô hình tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen của cá thể, cứ có thêm 1 alen trội làm cây cao thêm 10 cm. Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất được , 100% các cây con có chiều cao 120 cm, cho tự thụ phấn, đời sau thu được gồm 1 phổ biến dị 7 lớp kiểu hình. Cho rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết trong số tỉ lệ cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ:
-
Câu 32:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành phép lai \(P:\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}Y\), trong tổng số cá thể F1; số cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 25,5%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể F1, có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng là:
-
Câu 33:
Ở một loài thực vật, xét một locus 2 alen A trội hoàn toàn so với a. Tiến hành phép lai giữa các thể lệch bội, cho các phép lai giữa các thể tứ nhiễm và tam nhiễm và lưỡng bội theo các cặp dưới đây:
I. AAaa x AAaa II. AAaa x Aaa III. Aaa x Aaa
IV. Aaa x Aa V. Aaaa x Aaa VI. AAaa x Aa
Về mặt lý thuyết số lượng phép lai cho tỉ lệ 3 trội : 1 lặn?
-
Câu 34:
Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn quy định tính trạng bệnh, alen trội quy định tính trạng bình thường. Tỉ lệ người bị bệnh trong quần thể người là 0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kết hôn với nhau, cho rằng quần thể cân bằng di truyền về tính trạng trên. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng là:
-
Câu 35:
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Về mặt lí thuyết, trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu chính xác?
I. Có tối đa 6 phép lai khác nhau giữa cá thể mang kiểu hình trội một trong ba tính trạng với cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng.
II. Cơ thể mang ba cặp gen dị hợp khi giảm phân hình thành giao tử chỉ cho tối đa 8 loại giao tử khác nhau.
III. Cho cá thể trội về một tính trạng giao phấn với cá thể trội về một tính trạng, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
IV. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu được đời con có tối đa 14 loại kiểu gen.
-
Câu 36:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập mỗi cặp gen chi phối một cặp tính trạng trong đó alen A chi phối hoa đỏ, alen a chi phối hoa trắng và kiểu gen Aa cho hoa hồng. Alen B chi phối quả tròn trội hoàn toàn so với alen b chi phối quả dài. Cho các phát biểu sau đây về sự di truyền của các tính trạng kể trên:
I. Đối với tính trạng màu sắc hoa, mọi phép lai đều tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng với tỉ lệ kiểu hình.
II. Không tính phép lai nghịch, có tối đa 12 phép lai mà màu sắc hoa cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 và hình dạng quả cho tỉ lệ kiểu hình 100% ở đời con.
III. Không tính phép lai nghịch, có tối đa 8 phép lai mà màu sắc hoa cho tỉ lệ kiểu hình 100% và hình dạng quả cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1.
IV. Có tối đa 10 kiểu gen và 6 kiểu hình khác nhau đối với 2 tính trạng từ phép tự thụ phấn cây dị hợp các cặp gen.
Số phát biểu chính xác là:
-
Câu 37:
Tiến hành phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{Ab}}{{ab}}Dd\) thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình hình thành giao tử cái với tần số 32%. Theo lí thuyết, có:
I. Tối đa 24 loại kiểu gen khác nhau.
II. Tối đa 8 loại kiểu hình khác nhau.
III. 31,5% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng.
IV. 36% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
Số phương án đúng là:
-
Câu 38:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng kiểu cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép; 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử ở cả quá trình sinh hạt phấn và quá trình tạo noãn với tần số như nhau, cho các phát biểu sau đây về phép lai:
I. Kiểu gen của cây P có thể là \(AA\frac{{Bd}}{{Bd}} \times aa\frac{{bD}}{{bD}}\).
II. Ở F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 12%.
III. Ở F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
IV. Ở F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm tỉ lệ 8,25%.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
-
Câu 39:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phẩn kiểu gen là 0,2AABb : 0,2AaBb : 0,2Aabb : 0,4aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/32.
-
Câu 40:
Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:
Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen \({I^A}{I^A}\) và \({I^A}{I^O}\) đều quy định nhóm máu A, kiểu gen \({I^B}{I^B}\) và \({I^B}{I^O}\) đều quy định nhóm máu B, kiểu gen \({I^A}{I^B}\) quy định nhóm máu AB và kiểu gen \({I^O}{I^O}\) quy định nhóm máu O; gen quy định dạng tóc có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn; người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
II. Người số 8 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con có nhóm máu AB và tóc xoăn của cặp 8 – 9 là 17/32.
IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 – 11 là 1/8.