Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020
Tuyển chọn số 21
-
Câu 1:
Nồng độ NH4+ trong cây là 0,2%, trong đất là 0,05% cây sẽ nhận NH4+ bằng cách
-
Câu 2:
Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể?
-
Câu 3:
Trong quá trình dịch mã, anticôđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5'AUG3'?
-
Câu 4:
Tế bào sinh tinh của một loài động vật có trình tự các gen như sau:
+ Trên cặp NST tương đồng số 1: NST thứ nhất là ABCDE và NST thứ hai là abcde.
+ Trên cặp NST tương đồng số 2: NST thứ nhất là FGHIK và NST thứ hai là fghik.
Loại tinh trùng có kiểu gen ABCde và Fghik xuất hiện do cơ chế -
Câu 5:
Ở một loài thực vật, quá trình phân bào ở cơ thể đực bị rối loạn, tạo ra loại giao tử đột biến chứa n - 2 nhiễm sắc thể. Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo ra:
-
Câu 6:
Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường
-
Câu 7:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở kỉ nào?
-
Câu 8:
Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
-
Câu 9:
Quan hệ sinh thái giữa cây nắp ấm và ruồi thuộc mối quan hệ
-
Câu 10:
Loài động vật nào sau đây, ở giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XO và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX?
-
Câu 11:
Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 12:
Hệ tuần hòa của loài động vật nào sau đây có máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp?
-
Câu 13:
Ứng dụng di truThành tựu nào sau đây không phải do công nghệ gen?
-
Câu 14:
Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
-
Câu 15:
Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 4 là
-
Câu 16:
Ở cừu, AA quy định có sừng, aa quy định không sừng, Aa quy định có sừng ở đực, không sừng ở cái. Kiểu hình nào sau đây có 2 loại kiểu gen?
-
Câu 17:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào là nguồn phát sinh các biến dị di truyền của quần thể?
-
Câu 18:
Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật mà không có trong quần thể sinh vật?
-
Câu 19:
Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau:
Thế hệ
Cấu trúc di truyền P
0,50AA - 0,30Aa - 0,20aa = 1. F1 0,45AA - 0,25Aa - 0,30aa = 1. F2 0,40AA - 0,20Aa - 0,40aa = 1. F3 0,30AA – 0,l5Aa - 0,55aa = 1. F4 0,15AA - 0.l0Aa - 0,75aa = 1. Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
-
Câu 20:
Trong phép lai một tính trạng do 1 gen quy định, nếu kết quả phép lai thuận và kết quả phép lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu
-
Câu 21:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có sự di – nhập gen chắc chắn làm giảm alen của quần thể.
II. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen quần thể.
III. Nếu quần thể chịu tác động của đột biến có thể xuất hiện alen mới.
IV. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể. -
Câu 22:
Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biếu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này?
-
Câu 23:
Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ thể hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là:
-
Câu 24:
Một quần thể ngẫu phối tại thế hệ xuất phát ban đầu có tần số kiểu gen là 0,3AA : 0,7aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen của quần thể là:
-
Câu 25:
Gen A ở vi khuẩn E. coli quy định tổng hợp một loại prôtêin có 98 axit amin. Gen này bị đột biến mất cặp nuclêôtit số 291, 294, 297 và tạo ra gen a. Nếu cho rằng các bộ ba khác nhau quy định các loại axit amin khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi so sánh prôtêin do gen a tổng hợp (prôtêin đột biến) và prôtêin do gen A tổng hợp (prôtêin bình thường)?
I. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường một axit amin, có axit amin thứ 92 và 93 khác prôtêin bình thường.
II. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường hai axit amin và có hai axit amin đầu tiên khác prôtêin bình thường.
III. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường hai axit amin, có axit amin thứ 3 và 4 khác prôtêin bình thường.
IV. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường một axit amin và có hai axit amin cuối cùng khác prôtêin bình thường. -
Câu 26:
Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây không chính xác?
-
Câu 27:
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen qui định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này có tối đa 45 loại kiểu gen.
II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng có tối đa 25 loại kiểu gen.
III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 36 loại kiểu gen.
IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen -
Câu 28:
Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 29:
Khi một gen quy định một tính trạng, các alen trội đều trội hoàn toàn so với alen lặn, các cặp gen phân li độc lập, thì phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1
-
Câu 30:
Cho biết không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây chỉ cho một loại kiểu gen ở đời con?
-
Câu 31:
Gen B ở sinh vật nhân sơ có Ađênin bằng 20%. Trên mạch một của gen có 150 Guanin, 120 xitozin. Đột biến điểm xảy ra ở gen B tạo thành gen b, với số liên kết hiđro ở gen b là 1171. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng đối với 2 gen trên?
(1) Chiều dài của gen B bằng với chiều dài của gen b
(2) Đột biến xảy ở gen B là thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.
(3) Số Nuclêôtit loại Ađênin trong gen b là 270.
(4) Số Ađênin môi trường cung cấp cho cặp gen Bb tự nhân đôi 3 lần là 2527. -
Câu 32:
Tỉ lệ phân li kiểu hình nào sau đây là kết quả tương tác gen bổ trợ?
-
Câu 33:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Cho quả bầu dục, chín sớm giao phấn với cây quả tròn, chín sớm (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây quả tròn, chín sớm chiếm tỉ lệ 29,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây quả tròn, chín muộn chiếm tỉ lệ
-
Câu 34:
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; UAX – Tyr; GXU – Ala; XGA – Arg; GUU – Val; AGX – Ser; GAG – Glu. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 6 axit amin có trình tự các nuclêôtit là 3’XXX-XAA-TXG-XGAATG-XTX5’. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là sai?
-
Câu 35:
Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 36:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai thu P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}x\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) được F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ
-
Câu 37:
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST.
II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng lên.
III. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang NST đột biến.
IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi. -
Câu 38:
Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen, Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 22,5% cá thể đực lông quăn, đen : 22,5% cá thể đực lông thẳng, trắng : 2,5% cá thể đực lông quân, trắng : 2,5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen qui định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Quá trình phát sinh giao tử cái của F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Các cá thể cái mang kiểu hình lông quăn, đen ở F2 có 5 loại kiểu gen.
IV. Trong tổng số cá thể F2, có 25% số cá thể cái dị hợp tử về 2 cặp gen. -
Câu 39:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb: 0,2AaBb : 0,5 Aabb. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Có tối đa 9 loại kiểu gen.
(2) Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%.
(3) Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội về hai tính trạng ở F2, số cá thể mang hai cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ 5/89.
(4) F3 số cá thể có kiểu gen mang hai tính trạng trội chiếm tỉ lệ 63,28%. -
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai tính trạng ở người:
Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/16.
III. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 3/32.
IV . Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/32.