Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following sentences
Câu 1 : It’s an extremely __________ cure for a headache.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
A. effect /i’fekt/ (n): tác động, ảnh hưởng
B. effective /i’fektiv/ (a): hiệu quả
C. effectual /i’fekt∫ʊəl/ (a): có hiệu lực, thành công
D. effector /i’fekt/ (n): người thực hành
Căn cứ vào trạng từ “extremely’’ đứng trước và danh từ theo sau thì vị trí còn trống cần một tính từ.
Câu 2 : He needs to do the homework before going out with his friends, ____?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Dịch nghĩa: “Anh ấy cần làm bài tập về nhà trước khi đi chơi với bạn, phải không?”
Mệnh đề giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định. Ở hiện tại đơn với động từ thường mượn trợ động từ do hoặc does tùy theo chủ ngữ. Câu bắt đầu với He needs thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng doesn’t he.
Câu 3 : We thought the repairs on the car would cost about $500, but our estimate was way off the _______ it was $4000.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Kiến thức về thành ngữ
Off the mark: không chính xác, sai, ngoài dự đoán, vượt quá dự tính
Tạm dịch: Chúng tôi nghĩ rằng việc sửa chữa xe sẽ tốn khoảng 500 đô la, nhưng dự tính của chúng tôi đã sai- nó là $ 4000.
Câu 4 : Vietnam has played _________ high spirits and had an impressive 2-0 victory over Yemen.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Trước vị trí cần điền là động từ has played (chơi), sau vị trí cần điền là cụm danh từ high spirits (tinh thần quyết liệt) nên ta cần một giới từ để diễn tả việc thực hiện hành động gì với thái độ như thế nào.
Câu 5 : All the applicants for the post are thoroughly ________ for their suitability.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. search /sɜːrtʃ/ (v): tìm kiếm, lục soát
B. vet /vet/ (v): xem xét kĩ lưỡng (lý lịch, chuyên môn.. của ai)
C. investigate /ɪnˈvestɪɡeɪt/ (v): điều tra
D. scrutinize /ˈskruːtənaɪz/ (v): nhìn chăm chú, nghiên cứu cẩn thận
Tạm dịch: Tất cả các ứng viên cho vị trí đó được xem xét sự phù hợp một cách kĩ lưỡng.
Câu 6 : Solar energy is not widely used ________ it is friendly to the environment.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta có vế thứ nhất “Solar energy is not widely used” (Năng lượng mặt trời không được sử dụng rộng rãi) và vế thứ hai “it is friendly to the environment” (nó thân thiện với môi trường) mang nghĩa tương phản nhau.
Dịch nghĩa của các phương án, ta có phương án A và D cùng có nghĩa là “bởi vì” chỉ nguyên nhân nên không phù hợp để điền vào chỗ trống. Phương án B và C cùng có nghĩa là “mặc dù” chỉ sự tương phản. Tuy nhiên, xét về cấu trúc thì “although” đi với mệnh đề còn “in spite of’ đi với danh từ hoặc cụm danh từ.
Câu 7 : Peter’s wife gave him a (n) _____ bike as a birthday present last week.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP: cheap - Opinion; blue - C; Japanese - Origin
Tạm dịch: Vợ của Peter tặng anh ấy chiếc xe đạp Nhật màu xanh rẻ tiền như một món quà sinh nhật tuần trước.
Câu 8 : You shouldn’t lose heart; success often comes to those who are not _________ by failures.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Kiến thức về cụm động từ
Xét các đáp án:
A. leave out sb/sth (phr.v): để sót, thiếu ai/cái gì
B. put sb off (phr.v): làm ai nhụt chí, thất vọng; ngăn cản ai đó làm điều gì
C. switch off (phr.v): ngừng dành sự chú ý của bản thân với ai/cái gì
D. turn on sb (phr.v): tấn công, chỉ trích ai đó bất ngờ
Tạm dịch: Bạn không nên bỏ cuộc, thành công thường chỉ đến với những người không nhụt chí bởi những thất bại.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Lose heart (coll): mất niềm tin vào sự thành công của bản thân, bỏ cuộc
Câu 9 : The students _______ the topic when the bell rang.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Giải thích:
+ Sự việc đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V.ing => was watching
Tạm dịch: Học sinh đang thảo luận chủ đề này thì chuông reo.
Câu 10 : _______, he will go out with his friends.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian / Sự hòa hợp thì trong mệnh đề
Giải thích:
Mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành).
Loại luôn được các phương án A, C, D do sai thì.
Tạm dịch: Khi Tony hoàn thành dự án, anh ấy sẽ đi chơi cùng bạn bè.
Câu 11 : My mother doesn't _______ eye to eye with my father sometimes.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
See eye to eye with some one: đồng quan điểm với ai.
Tạm dịch: Mẹ tôi thỉnh thoảng không đồng tình với cha tôi.
Câu 12 : It is not always easy to _______ a decision at the last minute.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Make decision: quyết định.
Tạm dịch: Không phải lúc nào việc đưa ra quyết định đúng đắn vào phút cuối cùng cũng dễ dàng.
Câu 13 : I demand to know how this vase __________, and no one is leaving till I find out.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Kiến thức: Câu bị động.
Giải thích: Ngoài cấu trúc bị động quen thuộc là be + P2 thì ta còn có cách diễn đạt bị động khác nữa với cấu trúc: Get + P2.
Loại B và C là 2 phương án viết ở chủ động, loại D do cách thể hiện “is broke” sai ngữ pháp. Chọn A.
Tạm dịch: Tôi yêu cầu được biết làm sao mà cái lọ hoa này lại bị vỡ, và sẽ không ai rời đi cho đến khi nào tôi tìm ra.
Câu 14 : ________ hard all day, I was exhausted.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Kiến thức: Mệnh đề phân tử / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Giải thích:
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (I ) thì có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:
- V-ing / Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động
- P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động
Chủ ngữ “I ” có thể làm chủ (tự thực hiện hành động “work => nghĩa chủ động.
Tạm dịch:Làm việc vất vả cả ngày, tôi đã kiệt sức
Câu 15 : The older you are, _______________ you may become.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Dịch nghĩa: Càng lớn tuổi, bạn càng lo lắng.
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép: The + more adj(dài)/adj_er(ngắn) + S + V, the + more adj(dài)/adj_er(ngắn) + S + V” (càng……..càng….)
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Tiếng Anh
Trường THPT Yên Hòa