Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38
GET READY IN FIVE MINUTES
Does this sound like your life? Do you get the feeling that everything is accelerating? Not only are activities getting significantly quicker, but our assumptions are changing, too.
Take exercise: we used to think that the longer we spent on, say, a pleasurable walk in the countryside, the more good it did us. Not anymore. The new (34) _______ is for HIIT – short for High-Intensity Interval Training - (35) _______ just twelve minutes of very intense activity is supposed to be every bit as beneficial as conventional exercise. Get on that rowing machine and keep it short and sharp! It’s supposed to get you fitter in a considerably shorter period of time than conventional exercise routines. Advocates of HIIT training claim that it can burn fat up to 50% more effectively than low-intensity exercise. They also maintain that it speeds up metabolism and so makes you burn more calories throughout the day. However, some recent research would appear to (36) ______ these claims.
(37) _______ have our personalities changed, too? Smartphones allow us to access information in no time at all. Research demonstrates that 80% of people will not wait more than 30 seconds for a video to load. A recent survey suggests we now walk 10% faster than we did ten years ago. It seems we even start to get annoyed after five seconds waiting for the car in front of us to start moving when the traffic light turns green. Overtime, we come to expect (38)_____ to be available infinitely more quickly than in the past. We have far less patience. We’ve forgotten how to slow down. Welcome to modern life.
(Adapted from Navigate by Mark Bartram and Kate Pickering)
Câu 34 : (34) __________
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Giải thích:
Kiến thức về từ vựng
A. potential (n): tiềm năng
B. leisure (n): nhàn hạ
C. habit (n): thói quen
D. fad (n): mốt, sự thịnh hành
Căn cứ vào nghĩa ta chọn D
Thông tin: Take exercise: we used to think that the longer we spent on, say, a pleasurable walk in the countryside, the more good it did us. Not anymore. The new fad is for HIIT – short for High-Intensity Interval Training
Tạm dịch: Lấy ví dụ như tập thể dục: chúng ta từng nghĩ rằng chúng ta càng dành nhiều thời gian cho việc đi bộ chậm rãi ở 1 vùng nông thôn, thì điều đó càng có lợi cho chúng ta. Tuy nhiên bây giờ không còn như vậy nữa. Thứ trào lưu thịnh hành là HIIT - viết tắt của Luyện tập ngắt quãng cường độ cao
Câu 35 : (35) __________
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Giải thích:
Kiến thức về liên từ
A. which: cái mà → không thay thế cho danh từ chỉ vật nào nên sai
B. whereby: theo đó, nhờ đó
C. whereas: trong khi → không phù hợp về nghĩa
D. whom: người mà → không thay thế cho danh từ chỉ người nào nên sai
Thông tin: The new fad is for HIIT – short for High-Intensity Interval Training – whereby just twelve minutes of very intense activity is supposed to be every bit as beneficial as conventional exercise.
Tạm dịch: Thứ trào lưu thịnh hành là là HIIT - viết tắt của Luyện tập ngắt quãng cường độ cao - theo đó chỉ cần 12 phút hoạt động cường độ cao được cho là có lợi như bài tập thông thường.
Câu 36 : (36) __________
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Giải thích:
Kiến thức về từ vựng
A. engender (v): gây ra
B. subscribe (v): đồng tình, đăng ký
C. dispute (v): tranh cãi, tranh luận
D. cease (v): chấm dứt
Thông tin: They also maintain that it speeds up metabolism and so makes you burn more calories throughout the day. However, some recent research would appear to dispute these claims.
Tạm dịch: Họ cũng xác nhận rằng nó tăng tốc độ trao đổi chất và do đó khiến bạn đốt cháy nhiều calo hơn trong suốt cả ngày. Tuy nhiên, một số nghiên cứu gần đây dường như không không tình với những tuyên bố này.
Câu 37 : (37) __________
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Giải thích:
Kiến thức về liên từ
A. So: vì vậy → không phù hợp về nghĩa
B. However: tuy nhiên → sau “however” có dấu phẩy
C. But: nhưng
D. And: và → không phù hợp về nghĩa
Thông tin: But have our personalities changed, too? Smartphones allow us to access information in no time at all. Research demonstrates that 80% of people will not wait more than 30 seconds for a video to load.
Tạm dịch: Nhưng tính cách của chúng ta có thay đổi không? Điện thoại thông minh cho phép chúng ta truy cập thông tin nhanh chóng. Nghiên cứu chứng minh rằng 80% mọi người sẽ không đợi quá 30 giây để tải video.
Câu 38 : (38) __________
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Giải thích:
Kiến thức về từ vựng
A. each: mỗi
B. everything: mọi thứ
C. few: một vài
D. almost: gần như
Thông tin: Overtime, we come to expect everything to be available infinitely more quickly than in the past. We have far less patience. We’ve forgotten how to slow down. Welcome to modern life.
Tạm dịch: Qua thời gian, chúng ta mong đợi mọi thứ sẽ khả dụng nhanh hơn vô hạn so với trước đây. Chúng ta có ít kiên nhẫn hơn. Chúng ta đã quên cách sống chậm lại rồi. Chào mừng bạn đến với cuộc sống hiện đại.
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Tiếng Anh
Trường THPT Yên Hòa