Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50
Time has become a scarce commodity. Everyone wants more of it. The refrain 'If only I had more time!' echoes around the offices, kitchens and bedrooms of Britain; 'hurry sickness' is becoming the malaise of the new millennium. All over the world, people are working longer hours, struggling to fit more and more into every day. Symptoms include jabbing the 'door close' button on lift doors to save the two to four seconds required for the door to do it on its own, and an inability to do one thing at a time, so that every journey is a phone call opportunity.
Technology is helping to speed up the world: laptops, mobile phones (with a hands- free set so that you can do something else at the same time), pagers, remote controls. We live in an instant, insistent world. Adverts for energy-boosting drinks read: 'Having trouble keeping up with yourself?' We yearn for the lazy afternoons and days of yesteryear - but enthusiastically sign up for email, messaging services, language classes. Even time management courses. The result is parents with a lack of quality time to spend with their children, and surveys showing that working couples see less of each other than ever before and that rows over time spent on domestic labour or childcare top the list of marital discord. The idea of doing nothing has become terrifying, a sure sign of worthlessness.
Like any commodity that is scarce, time has become a battleground. In what is supposed to be the world of the consumer, firms steal time from customers. It is now perfectly acceptable to be asked to hold the instant the phone is answered. This saves the company time and money, but costs you time. We are engaged in a constant, subtle war over time. If the politics of class dominated the last century, the politics of time could dominate this one.
Of course, there is a class dimension to the rush culture. One of the biggest transitions of the past few decades has been to take the previous relationship between time and status - the rich had lots of time, the poor very little - and reverse it. While bankers in the City are now at their desks at 7am, in the good old days 'bankers' hours' meant 10am till 4pm with a decent lunch break. Moreover, to be seen to have time to spare is a sign of low status: arranging lunch, it is never done to be available too soon. Similarly, being late is moving from a sign of rudeness to a sign of status.
A two-tier time society is being built, with the money-rich, time-poor on one side, and the money-poor, time-rich on the other. The rich are working longer and longer hours in order to compete with each other. At the same time, they are employing others - cleaners, childminders, fast-food restaurant workers - in order to allow themselves to work all the time. Meanwhile, more and more of us are putting ourselves on the treadmill of constant activity, taking on an increasingly heavy workload, and never stopping for a moment to ask ourselves why.
(Adapted from Clockwise Advanced by Jon Naunton)
Câu 44 : Which best serves as the title for the passage?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Giải thích:
Đâu là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn?
A. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng tăng
B. Chiêm nghiệm về thời gian quý báu theo cách nhìn hoàn toàn mới (from crooked angle ~ from a completely different perspective)
C. Sự vội vã điên cuồng để tiết kiệm thời gian
D. Nhịp sống chậm hơn: Liệu có phù hợp cho tất cả
Bài viết nói về thời gian và việc con người ngày càng vội vã để tiết kiệm thời gian nên đáp án C là hợp lý
→ Chọn đáp án C
Câu 45 : The word “malaise” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Giải thích:
Từ “malaise” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ________
A. bất an
B. chiến thuật
C. tinh thần
D. xu hướng
→ Malaise: bất ổn = uneasiness: bất an
→ Chọn đáp án A
Câu 46 : The consequences of not having enough time for family are mentioned in the passage EXCEPT _______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Giải thích:
Hậu quả của việc không có đủ thời gian cho gia đình được đề cập trong đoạn văn NGOẠI TRỪ __________
A. Các cặp vợ chồng đang đi làm thấy mình trong tình trạng thiếu thời gian dành cho nhau
B. Con cái không về thăm ông bà được.
C. Thời gian dành cho con cái trở nên khan hiếm
D. Cha mẹ cãi nhau về lượng thời gian dành cho việc nhà
Căn cứ vào thông tin đoạn 2: The result is parents with a lack of quality time to spend with their children, and surveys showing that working couples see less of each other than ever before and that rows over time spent on domestic labour or childcare top the list of marital discord.
(Kết quả là các bậc cha mẹ không có nhiều thời gian dành cho con cái, và các cuộc khảo sát cho thấy các cặp vợ chồng đi làm ít gặp nhau hơn bao giờ hết và thời gian dành cho lao động nội trợ hoặc chăm sóc con cái đứng đầu trong danh sách những bất hòa trong hôn nhân.)
→ Không đề cập tới việc đi thăm ông bà.
→ Chọn đáp án B
Câu 47 : The word “this” in paragraph 3 refers to _______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Giải thích:
Từ “this” trong đoạn 3 đề cập đến ________
A. trả lời điện thoại
B. gọi điện thoại cho ai đó
C. yêu cầu ai đó giữ điện thoại
D. tranh cãi với khách hàng
Căn cứ vào ngữ nghĩa của câu: It is now perfectly acceptable to be asked to hold the instant the phone is answered. This saves the company time and money, but costs you time. We are engaged in a constant, subtle war over time.
(Bây giờ hoàn toàn có thể chấp nhận khi được yêu cầu giữ điện thoại ngay sau khi điện thoại được trả lời. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và tiền bạc cho công ty, nhưng lại khiến bạn mất thời gian. Chúng ta đang tham gia vào một cuộc chiến liên tục, tinh vi theo thời gian.)
~ Lưu ý: the instant = as soon as
→ Chọn đáp án C
Câu 48 : The word “treadmill” in paragraph 5 mostly describes something which is _______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Giải thích:
Từ “treadmill” trong đoạn 5 chủ yếu mô tả một cái gì đó _________
A. tiếp thêm sinh lực
B. có lợi
C. người ngoài hành tinh
D. đơn điệu, tẻ nhạt
→ Treadmill: guồng quay liên tục = cái gì đó rất tẻ nhạt đơn điệu
Căn cứ vào ngữ cảnh trong câu trước nó:
At the same time, they are employing others - cleaners, childminders, fast-food restaurant workers - in order to allow themselves to work all the time. Meanwhile, more and more of us are putting ourselves on the treadmill of constant activity, taking on an increasingly heavy workload, and never stopping for a moment to ask ourselves why.
(Đồng thời, họ đang thuê những người khác - người dọn dẹp, người trông trẻ, nhân viên nhà hàng thức ăn nhanh - để cho phép bản thân làm việc mọi lúc. Trong khi đó, ngày càng có nhiều người trong chúng ta đặt mình vào guồng quay của hoạt động liên tục, gánh vác khối lượng công việc ngày càng nặng nề, và không bao giờ dừng lại một chút để tự hỏi bản thân tại sao.)
→ Chọn đáp án D
Câu 49 : Which of the following is true, according to the passage?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Giải thích:
Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Những người nhàn rỗi thường có cảm giác hạnh phúc và sẵn sàng làm mọi thứ
B. Người giàu có nhiều thời gian hơn trong quá khứ so với người nghèo
C. Những người đăng ký khóa học quản lý thời gian muốn có một buổi chiều rảnh rỗi
D. Đến muộn là biểu tượng của địa vị trong quá khứ
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
Of course, there is a class dimension to the rush culture. One of the biggest transitions of the past few decades has been to take the previous relationship between time and status - the rich had lots of time, the poor very little - and reverse it.
(Tất nhiên, có một khía cạnh giai cấp đối với văn hóa của sự vội vàng. Một trong những bước chuyển đổi lớn nhất trong vài thập kỷ qua là lấy mối quan hệ trước đây giữa thời gian và địa vị - người giàu có rất nhiều thời gian, người nghèo rất ít - và đảo ngược nó.)
A sai vì “The idea of doing nothing has become terrifying, a sure sign of worthlessness.” – Cái việc ăn không ngồi rồi trở nên vô cùng đáng sợ, 1 dấu hiệu của sự vô dụng” → Lưu ý phép paragraphase: idle (rảnh rỗi ) ~ do nothing
C sai vì “We yearn for the lazy afternoons and days of yesteryear - but enthusiastically sign up for email, messaging services, language classes. Even time management courses.” – “Chúng tôi mong muốn có được những buổi chiều thảnh thơi, nhưng vẫn cứ hừng hực đăng ký email, dịch vụ tin nhắn, các lớp học ngôn ngữ, hay thậm chí là cả những khóa học quản lý thời gian nữa”
D sai vì “Moreover, to be seen to have time to spare is a sign of low status: arranging lunch, it is never done to be available too soon. Similarly, being late is moving from a sign of rudeness to a sign of status.” – “……. Tương tự như vậy, đến muộn từ dần chuyển từ trạng thái bất lịch sự sang dấu hiệu của người có địa vị rồi” → Ý này đang nói tới hiện tại, chứ không nói tới quá khứ.
→ Chọn đáp án B
Câu 50 : Which of the following can be inferred from the passage?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Giải thích:
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Những người sống trong một xã hội cấp bách có xu hướng làm nhiều nhiệm vụ
B. Quảng cáo đã dẫn đến một số lượng lớn hơn những người chọn từ bỏ thời gian rảnh rỗi của họ
C. Có mối tương quan thuận chặt chẽ giữa thời gian và địa vị
D. Người lao động chân tay được yêu cầu làm chạy đua với thời gian
Căn cứ vào các thông tin:
Symptoms include jabbing the 'door close' button on lift doors to save the two to four seconds required for the door to do it on its own, and an inability to do one thing at a time, so that every journey is a phone call opportunity.
(Các triệu chứng bao gồm ấn nút 'đóng cửa' trên cửa thang máy để tiết kiệm 2-4 giây cần thiết để cửa tự làm việc đó và việc không thể làm 1 thứ 1 lúc được ………”
→ Nghĩa là con người ta không thể làm 1 thứ 1 lúc, mà phải làm nhiều thứ 1 lúc để còn tiết kiệm thời gian → multitask.
B sai vì trong bài chỉ nói “Adverts for energy-boosting drinks read: 'Having trouble keeping up with yourself?'” – Các quảng cáo đồ uống tăng lực với khẩu hiệu “Không thể chạy kịp bản thân ư?” → Điều đó chưa thể kết luận quảng cáo khiến con người ta từ bỏ thời gian rảnh được.
C sai vì trong bài chỉ nói “Similarly, being late is moving from a sign of rudeness to a sign of status.” - Tương tự như vậy, đến muộn từ dần chuyển từ trạng thái bất lịch sự sang dấu hiệu của người có địa vị rồi
D sai vì “The rich are working longer and longer hours in order to compete with each other. At the same time, they are employing others - cleaners, childminders, fast-food restaurant workers - in order to allow themselves to work all the time.” – “Người giàu giờ càng làm nhiều hơn để muốn cạnh tranh với nhau. Cùng lúc đó, họ thuê những người lau dọn, vú nuôi, nhân viên tại các cửa hàng thức ăn nhanh, để cho phép bản thân mình làm việc mọi lúc” → Chính người giàu mới làm việc chạy đua với thời gian, chứ không đề cập là nhân viên lao động chân tay.
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Tiếng Anh
Trường THPT Yên Hòa