Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 33 to 39
Have you ever entered a tropical rainforest? It’s a special, dark place completely different from anywhere else. A rainforest is a place where the trees grow very tall. Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest. It is hot and humid in a rainforest. It rains a lot in the rainforest, but sometimes you don't know it's raining. The trees grow so closely together that rain doesn't always reach the ground.
Rainforests make up only a small part of the Earth's surface, about six percent. They are found in tropical parts of the world. The largest rainforest in the world is the Amazon in South America. The Amazon covers 1.2 billion acres, or almost five million square kilometers. The second largest rainforest is in Western Africa. There are also rainforests in Central America, Southeast Asia, Northeastern Australia, and the Pacific Islands.
Rainforests provide us with many things. In fact, the Amazon Rainforest is called the "lungs of our planet" because it produces twenty percent of the world's oxygen. One fifth of the world's fresh water is also found in the Amazon Rainforest. Furthermore, one half of the world's species of animals, plants, and insects live in the
Earth's rainforests. Eighty percent of the food we eat first grew in the rainforest. For example, pineapples, bananas, tomatoes, corn, potatoes, chocolate, coffee, and sugar all came from rainforests. Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer. With all the good things we get from rainforests, it's surprising to find that we are destroying our rainforests. In fact, 1.5 acres, or 6,000 square meters, of rainforest disappear every second. The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems worldwide. Destruction of rainforests results in more pollution, less rain, and less oxygen for the world.
Câu 33 : What is the author's purpose in the passage?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Mục đích của tác giả trong đoạn văn này là gì?
A. Chứng minh các rừng mưa là thứ không thể thiếu trong cuộc sống chúng ta.
B. Giải thích vì sao mọi người đã phá hủy phần lớn diện tích các rừng mưa nhiệt đới.
C. Cung cấp thông tin thực tế về rừng mưa nhiệt đới đến người đọc.
D. Ngăn chặn mọi người phá hoại các rừng mưa nhiệt đới.
Tóm tắt:
Đoạn văn đã cung cấp các thông tin về rừng mưa nhiệt đới như đặc điểm, ví dụ một số rừng mưa trên thế giới, lợi ích mang lại trong nhiều lĩnh vực đối với con người. Bên cạnh đó, tác giả cũng nêu ra thực trạng ngày nay, khi nhiều rừng mưa bị con người phá bỏ để phục vụ mục đích cá nhân của mình.
→ Tác giả cung cấp thông tin thực tế về các rừng mưa nhiệt đới đến người đọc
→ Chọn đáp án C
Câu 34 : Why don't people know it's raining in the rainforests?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Tại sao mọi người không biết rằng đang có mưa ở rừng mưa?
A. Vì các cành cây quá rậm rạp để mưa có thể chạm đất.
B. Vì hầu như không có mưa ở các rừng mưa.
C. Vì chúng là môi trường sống của hàng triệu động thực vật.
D. Vì các cây phát triển rất cao ở đó.
Thông tin: It rains a lot in the rainforest, but sometimes you don't know it's raining. The trees grow so closely together that rain doesn't always reach the ground.
(Rừng mưa có rất nhiều mưa, nhưng đôi khi bạn không biết rằng trời đang mưa. Cây cối ở đó rậm rạp đến nỗi những hạt mưa không phải lúc nào cũng rơi xuống đất.)
→ Chọn đáp án A
Câu 35 : The word "humid" in the first paragraph is closest in meaning to ______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Từ “humid” trong đoạn đầu đồng nghĩa với từ _______.
A. moist (adj): ẩm
B. dry (adj): khô
C. cloudy (adj): có mây
D. overwhelmed (PII tràn ngập
Humid (adj): ẩm ướt = moist
→ Chọn đáp án A
Câu 36 : The word "that" in paragraph 3 refer to ________.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Từ “that” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. dứa, chuối, cà chua, ngô, khoai tây, socola, cà phê, và đường
B. các loài cây
C. các loại thuốc
D. các rừng mưa
Thông tin: Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests.
(25% thuốc men chúng ta dùng khi ốm đều được điều chế từ những loài cây chỉ có ở rừng mưa.)
→ Chọn đáp án B
Câu 37 : The word "countless" in paragraph 3 could be best replaced by _____.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Từ “countless” trong đoạn 3 có thể được thay thế bởi từ _____.
A. numberless (adj): vô số
B. trivial (adj): tầm thường
C. derisive (adj): có tính nhạo báng, chế giễu
D. meaningless (adj): vô nghĩa
Countless (adj): vô số = numberless
→ Chọn đáp án A
Câu 38 : The following are the facts about rainforests, EXCEPT _______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Những điều sau đây là sự thật về rừng mưa, ngoại trừ ______.
A. Rừng mưa ở Tây Phi xếp thứ hai sau rừng mưa Amazon ở Nam Mỹ về diện tích.
B. Những nơi duy nhất có thể thấy rừng mưa là ở các khu vực nhiệt đới.
C. Các rừng mưa chiếm khoảng 1/6 bề mặt Trái Đất.
D. Có rất nhiều loại thực vật và động vật trong rừng nhiệt đới.
Thông tin:
+ The largest rainforest in the world is the Amazon in South America. The Amazon covers 1.2 billion acres, or almost five million square kilometers. The second largest rainforest is in Western Africa. (Rừng mưa lớn nhất trên thế giới chính là Amazon ở Nam Mỹ. Rừng Amazon rộng 1.2 tỷ mẫu, hay gần 5 triệu kilomet vuông. Rừng mưa lớn thứ hai nằm ở Tây Phi.)
→ A đúng
+ They are found in tropical parts of the world. (Chúng được tìm thấy ở những khu vực nhiệt đới trên thế giới.)
→ B đúng
+ Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest. (Hàng triệu loài động vật, côn trùng, và thực vật sống ở đó.)
→ D đúng
+ Rainforests make up only a small part of the Earth's surface, about six percent. (Những rừng mưa chỉ chiếm phần nhỏ bề mặt Trái Đất, khoảng 6%.)
→ C sai
→ Chọn đáp án C
Câu 39 : What can be inferred from the last passage?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Điều nào có thể suy ra từ đoạn văn?
A. Càng nhiều rừng mưa bị phá hủy, thì đời sống con người sẽ càng trở nên khó khăn.
B. Hậu quả của việc phá rừng to lớn hơn nhiều so với những gì mọi người có thể tưởng tượng.
C. Mọi người không nhận thức về tầm quan trọng của rừng mưa.
D. Lợi ích kinh tế của mọi người quan trọng hơn các vấn đề về môi trường.
Thông tin: Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems worldwide. Destruction of rainforests results in more pollution, less rain, and less oxygen for the world.
(Cùng với việc mất đi vô số loài quý hiếm, sự phá hủy các rừng mưa còn gây ra nhiều vấn đề toàn cầu. Việc phá hủy rừng mưa dẫn đến sự ô nhiễm gia tăng, lượng mưa ít, và giảm lượng khí oxi cho thế giới.)
→ Chọn đáp án A
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Tiếng Anh
Trường THPT Quảng Xương 1 - Thanh Hóa