1477 Câu trắc nghiệm Nhi khoa
Với hơn 1450+ câu trắc nghiệm Nhi khoa (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về xử trí lồng ghép bệnh trẻ em, chăm sóc sức khoẻ ban đầu trẻ em, các thời kỳ của trẻ em, phát triển thể chất trẻ em,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/60 phút)
-
Câu 1:
Đặc điểm của nhiễm trùng mắc phải sau sinh là:
A. Triệu chứng giống nhiễm trùng sơ sinh sớm
B. Điểm khởi phát tại chỗ
C. Triệu chứng nhiễm trùng huyết
D. Nổi vân tím toàn thân
-
Câu 2:
Theo thống kê, hội chứng thận hư trẻ em gặp ở:
A. Châu Âu nhiều nhất và nam nhiều hơn nữ
B. Châu Âu nhiều nhất và nữ nhiều hơn nam
C. Châu Á nhiều nhất và nữ nhiều hơn nam
D. Châu Á nhiều nhất và nam nhiều hơn nữ
-
Câu 3:
Ở một trẻ sơ sinh bị vàng da xét nghiệm cần thiết nhất phải làm là định lượng:
A. Bilirubin toàn phần
B. Bilirubin gián tiếp
C. Bilirubin trực tiếp
D. Bilirubin gián tiếp và trực tiếp
-
Câu 4:
Chống chỉ định dùng Digoxin trong suy tim có kèm rung nhĩ:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Phương pháp nào dưới đây không có tác dụng làm giảm tỷ lệ bệnh tiêu chảy cấp:
A. Rửa tay sau khi đi ngoài và trước khi nấu ăn.
B. Cho bú sữa mẹ hoàn toàn trong 4-6 tháng đầu.
C. Tiêm phòng bằng vacxin DPT.
D. Xử lý phân đúng cách.
-
Câu 6:
Tỉ lệ tử vong của trẻ dưới 5 tuổi ở các nước đang phát triển cao hơn gấp mấy lần so với các nước công nghiệp phát triển:
A. 10 lần
B. 7 lần
C. 5 lần
D. 3 lần
-
Câu 7:
Chọn cách thử phản ứng SAD chính xác trước khi tiêm cho bệnh nhân bạch hầu:
A. Uống dung dịch SAD pha loảng 1/10 với nước muối sinh lý.
B. Tiêm tỉnh mạch dung dịch SAD pha loảng 1/10 với nước muối sinh lý.
C. Tiêm trong da dung dịch SAD pha loảng từ 1/10 đến 1/100.
D. Tiêm bắp sâu dung dịch SAD đã pha loảng từ 1/100 đến 1/1000.
-
Câu 8:
Để có kết quả tốt trong việc chẩn đoán phình đại tràng bẩm sinh, thì trước khi chụp khung đại tràng cần làm:
A. Dùng thuốc toạ dược để tống phân ra ngoài
B. Nông trực tràng
C. Chụp đối quang kép
D. Không thụt tháo trước khi bơm baryt
-
Câu 9:
Đối với một trẻ bị nôn thì siêu âm rất có giá trị trong chẩn đoán:
A. Tắc ruột
B. Lồng ruột
C. Viêm tuỵ
D. Thủng ruột
-
Câu 10:
Trong bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây có sự thay đổi rõ rệt của mạch và huyết áp:
A. Thông liên thất
B. Thông liên nhĩ
C. Còn ống động mạch.
D. Thông sàn nhĩ thất
-
Câu 11:
Chẩn đoán hít nước ối phân su cũng cần được nghĩ đến cả trước sinh, khi có nước ối bẩn, suy thai.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Trẻ nhỏ ít bị chảy máu cam là do:
A. Lỗ mũi và ống mũi hẹp.
B. Niêm mạc mũi dày và thô.
C. Tổ chức hang ở lớp dưới niêm mạc mũi ít phát triển.
D. Khả năng sát trùng của niêm dịch tốt.
-
Câu 13:
Nguyên nhân thiếu vitamin A ở trẻ các nước đang phát triển là:
A. Thiếu cung cấp đạm để chuyên chở vitamin A
B. Chế độ ăn nghèo vitamin A và ít đường
C. Bị nhiễm trùng tái diễn ở một trẻ có chế độ ăn thiếu chất dinh dưỡng
D. Cai sữa sớm
-
Câu 14:
Sự thâm nhiễm tế bào Leucoblast vào màng não trong bệnh bạch cầu cấp chúng ta gọi là nhiễm trùng viêm màng não.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Trong đêm trực, một bà mẹ hớt hải bồng một trẻ 3 tuổi chạy vào phòng cấp cứu, bạn nhìn thấy ngay là trẻ đang co giật toàn thân, hai mắt nhìn ngước, miệng sùi bọt mép, môi tím tái. Trước hết ta cần:
A. Đặt trẻ nằm ngửa cổ nhẹ lui sau, hút sạch chất tiết mũi-hầu họng và cho thở oxy.
B. Tiêm tĩnh mạch ngay 0,5g Glucose/kg.
C. Tiêm tĩnh mạch chậm 0, 1mg/kg Lorazepam.
D. Trấn an bà mẹ, hỏi bệnh sử rồi khám lâm sàng cẩn thận trước khi có bất kỳ quyết định nào khác.
-
Câu 16:
Nếu không có toán đồ West, diện tích da có thể được tính theo công thức chỉ dựa trên cân nặng trong trường hợp trẻ có sự phát triển cân đối giữa cân nặng và chiều cao.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
Triệu chứng nào không phù hợp với bạch hầu họng – thanh quản dạng cổ bò:
A. Phù nề các mô mềm ở cổ.
B. Xuất huyết dưới da.
C. Lưỡi bựa và teo.
D. Xuất huyết tiêu hóa.
-
Câu 18:
Điều kiện cần có để biện pháp gây nôn đạt kết quả là:
A. Bệnh nhân thật sự có ngộ độc qua đường tiêu hoá
B. Trương lực cơ thành bụng đủ mạnh
C. Dạ dày có chất chứa để bóp
D. Tất cả các điều kiện trên đều đúng
-
Câu 19:
Chế độ ăn hạn chế muối trong viêm cầu thận cấp thể thông thường là:
A. Tuyệt đối và kéo dài ít nhất là 1 tuần.
B. Tương đối và kéo dài ít nhất là 3 tuần.
C. Tương đối và kéo dài ít nhất là 1 tuần
D. Tuyệt đối và kéo dài ít nhất là 6 tuần.
-
Câu 20:
Tình huống nào sau đây là chống chỉ định tiêm chủng.
A. Trẻ đang sốt cao 39 0C
B. Trẻ đang bị ho mà không có sốt.
C. Trẻ bị suy dinh dưỡng
D. Trẻ đang bị ỉa chảy nhẹ
-
Câu 21:
Để gây nhiễm khuẩn đường tiểu, vi khuẩn thường xâm nhập vào hệ tiết niệu qua:
A. Máu (Đường từ trên đi xuống)
B. Từ niệu đạo đi vào (Đường từ dưới đi lên trên)
C. Bạch mạch
D. Từ ruột
-
Câu 22:
Trước khi cho trẻ ăn nhân tạo, cần phải tư vấn những điểm sau ngoại trừ:
A. Cần tái lập lại nguồn sũa mẹ
B. Tập cho trẻ ăn sữa khác
C. Cho trẻ ăn thêm trước khi bú mẹ
D. Cho trẻ bú thường xuyên
-
Câu 23:
Kháng sinh dùng để điều trị bệnh ho gà nhằm mục đích nào sau đây:
A. Ngăn ngừa tình trạng nhiễm trùng huyết.
B. Cắt cơn ho nhanh và không gây độc.
C. Tránh lây lan và ngăn ngừa bội nhiễm phổi.
D. Phòng ngừa xuất huyết kết mạc mắt
-
Câu 24:
Gan lớn trong suy tim phải là:
A. Chắc
B. Bờ sắc
C. Mềm và đau khi sờ
D. Không đau khi sờ
-
Câu 25:
Ở phụ nữ đang cho con bú, nhu cầu vitamin B1 tăng:
A. Gấp 6-7 lần.
B. Gấp 4-5 lần
C. Gấp 8-10 lần.
D. Gấp > 10 lần.
-
Câu 26:
Chỉ ra một điểm khác nhau giữa sởi Đức và bệnh sởi:
A. Tác nhân gây bệnh là do vi rút.
B. Vi rút xâm nhập gây bệnh qua đường hô hấp.
C. Ban thuộc dạng xung huyết.
D. Không có hạt Koplik trong sởi Đức.
-
Câu 27:
Bé gái 23 tháng tuổi, nặng 11 kg, được phân loại viêm tai mãn, xử trí nào sau đây là đúng:
A. Cho kháng sinh thích hợp trong 5 ngày.
B. Làm khô tai bằng bấc sâu kèn.
C. Khám lại sau 2 ngày.
D. Cho kháng sinh trong 2 ngày.
-
Câu 28:
Thuốc điều trị có hiệu quả hiện nay đối với bệnh nhiễm sán lá gan lớn (Fasiola Hepatica):
A. Niclossamid.
B. Praziquantel.
C. Albendazole.
D. Emetin.
-
Câu 29:
Biến chứng nào sau đây có thể gặp trong điều trị 24 giờ đầu viêm màng não mủ:
A. Vàng da
B. Xuất huyết tiêu hóa
C. Suy hô hấp
D. Tràn mủ dưới màng cứng
-
Câu 30:
Nếu xuất huyết nhiều dạng khác nhau, chấm , nốt, mảng bầm máu nông trên da, chảy máu cam, máu răng thường là do:
A. Nguyên nhân thành mạch
B. Nguyên nhân thiếu yếu tố IX
C. Nguyên nhân tiểu cầu.
D. Nguyên nhân thiếu yếu tố VIII.
-
Câu 31:
Biện pháp tôt nhất để điều trị giun kim:
A. Cho 1 liều Albendazole 400mg liều duy nhất
B. Cho Pyrantel 10mg/kg sau 2 tuần lặp lại liều thứ 2
C. Cho Pyrantel 10mg/kg sau 1 tuần lặp lại liều thứ 2
D. Cho 1 liều Mebendazole 500mg, sau 1 tuần lặp lại liều thứ 2
-
Câu 32:
Đặc điểm nào sau đây không đúng về đường tiêm tĩnh mạch ở trẻ em:
A. Cho phép đạt được nồng độ cao trong máu
B. Có thể tiêm hai loại kháng sinh vào chung một lần
C. Phần lớn thuốc tiêm tĩnh mạch cần được hòa loãng ở những nồng độ nhất định
D. Mức khả dụng sinh học tốt nhất
-
Câu 33:
Phù não là nguyên nhân gây tử vong do viêm màng não mủ trong điều trị 24 giờ đầu:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 34:
Đối với gia đình trẻ bị ưa chảy máu chúng ta khuyên thực hiện những điều sau:
A. Nên tổ chức tiêm phòng bệnh lây qua đường máu
B. Trong chẩn đoán cần chú ý phối hợp lâm sàng, xét nghiệm và tiền sử gia đình để tránh sai lầm vì nội khoa lại chuyển qua ngoại khoa xẻ các ổ tụ máu.
C. Tăng cường quản lý bệnh nhân bằng khám ngoại trú.
D. Tham vấn di truyền cho các gia đình để hạn chế sinh con mắc bệnh.
-
Câu 35:
Tiêu chuẩn Jones cải tiến để chẩn đoán thấp tim là:
A. Hai tiêu chuẩn chính
B. Một chính, hai phụ
C. Hai chính + bằng chứng nhiễm LCK.
D. Một chính, một phụ + bằng chứng nhiễm LCK.
-
Câu 36:
Dung tích bàng quang của trẻ em phụ thuộc vào:
A. Tuổi và yếu tố sinh lý (thức hay ngủ)
B. Tuổi và yếu tố thần kinh
C. Lượng nước uống vào nhiều hay ít
D. Lượng nước tiểu đái ra ít hay nhiều
-
Câu 37:
Trong điều trị bạch cầu cấp, nếu bệnh nhân suy gan thì người ta chống chỉ định sử dụng thuốc sau:
A. Prednisolone.
B. 6MP.
C. Asparaginase.
D. Cytosine arabinoside.
-
Câu 38:
Thời gian máu chảy (TS) kéo dài với số lượng tiểu cầu bình thường chúng ta phải nghĩ đến bệnh lý của tiểu cầu và thành mạch.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 39:
Nguyên nhân hàng đầu gây suy dinh dưỡng của trẻ em Việt Nam là:
A. Bệnh lý nhiễm trùng, nhất là do lao và sởi
B. Thiếu kiến thức nuôi con và chế độ dinh dưỡng của trẻ chưa tốt
C. Mạng lưới y tế chưa tốt, không kiểm soát được dịch bệnh
D. Chương trình phòng và chữa bệnh trẻ chưa đúng mức
-
Câu 40:
Sản phụ có tiền sử nhiễm độc thai nghén từ tháng thứ 7 của thai kỳ, đến khi chuyển dạ bị tiền sản giật. Sinh thường đường dưới, bé trai nặng 2500 gr, vòng đầu 31 cm. Tiên lượng của trẻ tuỳ thuộc vào:
A. Loại sơ sinh chẩn đoán, những bệnh lý kèm theo
B. Điểm số APGAR ở phút thứ 5, bú được không nôn
C. Loại sơ sinh chẩn đoán, bệnh não thiếu khí
D. Không bị bệnh lý não thiếu khí, ối không xanh
-
Câu 41:
Trong suy tim trái nước tiểu là:
A. Nhiều muối
B. Có nhiều proteine
C. ít muối
D. Có nhiều hồng cầu
-
Câu 42:
Theo các thống kê lâm sàng thì hôn mê ở trẻ em xảy ra vào mùa nắng nóng nhiều hơn là vào mùa mưa. Lý do là:
A. Vào mùa nắng trẻ chơi đùa nhiều nên dễ bị hôn mê hạ đường máu.
B. Vào mùa nắng trẻ đi lại nhiều hơn nên dễ bị bị hôn mê do tai nạn chấn thương cao hơn.
C. Thời tiết nắng nóng là điều kiện thuận lợi cho các bệnh lý nhiễm trùng hệ thần kinh như mà đặc biệt là viêm não màng não do virut.
D. Cả 3 nguyên nhân trên đều đúng.
-
Câu 43:
Công thức Molchanov dùng để tính huyết áp tối thiểu của trẻ em > 1 tuổi là:
A. Huyết áp tối đa /2
B. Huyết áp tối đa /2 + 5 mmHg
C. Huyết áp tối đa /2 + 10 mmHg
D. Huyết áp tối đa /2 + 15 mmHg
-
Câu 44:
Phương thức hữu hiệu nhất dự phòng nhiễm trùng sơ sinh mắc phải ở bệnh viện:
A. Rửa tay cẩn thận trước và sau khi chăm sóc mỗi trẻ sơ sinh.
B. Dùng dụng cụ khám và chăm sóc riêng cho từng trẻ sơ sinh
C. Chiếu tia cực tím sát khuẩn phòng bệnh
D. Chùi phòng bệnh hàng ngày
-
Câu 45:
Để phòng uốn ván sơ sinh nên:
A. Chủng ngừa ngay cho trẻ sau khi sinh
B. Chủng ngừa cho bà mẹ khi mang thai
C. Tắm ngay cho trẻ sau sinh
D. Cho bà mẹ dinh dưỡng tốt trong thời kỳ mang thai