1800+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa Sinh
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa Sinh có đáp án dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành ôn thi đạt kết quả cao. Nội dung câu hỏi bao gồm những kiến thức cơ bản về thành phần cấu tạo hoá học, tính chất, chức năng, vai trò của các chất chủ yếu của cơ thể (gồm protein, carbohydrate, lipid và axit nucleic), và cơ chế của sự chuyển hoá các chất này trong cơ thể sống....Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Sắc tố mật trong nước tiểu chính là bilirubin tự do.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
Trẻ sơ sinh trong thời kỳ vàng da sinh lý sẽ có bilirubin gián tiếp tăng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Chọn câu đúng:
A. Nồng độ bilirubin toàn phần trong huyết thanh người bình thường là: 0,05 – 0,1 g/L.
B. Khi bilirubin tự do cao trong máu sẽ được đào thải qua nước tiểu.
C. Vàng niêm mạc và vàng da bắt đầu xuất hiện trong trường hợp bệnh lý khi bilirubin toàn phần lớn hơn 20 mg/L.
D. Bilirubin khi di chuyển trong máu phải kết hợp với albumin.
-
Câu 4:
Trong số những trường hợp bệnh lý vàng da sau đây, bệnh nào làm tăng Bilirubin trực tiếp trong huyết thanh?
A. Truyền nhầm nhóm máu
B. Sốt rét
C. Tắc mật
D. Thiếu enzym glucuronyl transferase
-
Câu 5:
Bilirubin tự do là bilirubin:
A. Tan trong nước
B. Cho phản ứng Diazo nhanh
C. Kết hợp với albumin khi di chuyển trong máu
D. Tạo sắc tố vàng cho nước tiểu
-
Câu 6:
Chọn câu đúng dưới đây:
A. Trong trường hợp tắc mật, bilirubin liên hợp tăng trong máu và urobilinogen tăng trong nước tiểu.
B. Trong viêm gan siêu vi, bilirubin tự do và bilirubin liên hợp tăng trong máu, đồng thời urobilinogen tăng trong nước tiểu.
C. Trong vàng da do truyền nhầm nhóm máu, bilirubin toàn phần tăng và có sắc tố mật xuất hiện trong nước tiểu.
D. Khi bilirubin tự do tăng cao trong máu sẽ được đào thải theo đường tiểu.
-
Câu 7:
Chọn phương án câu đúng:
A. Bilirubin tự do là bilirubin trực tiếp
B. Bilirubin liên hợp là bilirubin gián tiếp
C. Bilirubin tự do được tạo thành ở ruột
D. Bilirubin trực tiếp sau khi được tạo thành thì đổ xuống ruột theo đường mật.
-
Câu 8:
Chọn câu sai:
A. Bilirubin liên hợp chủ yếu là bilirubin monoglucuronat.
B. Gan là cơ quan khử độc chuyển bilirubin tự do thành bilirubin liên hợp.
C. Bilirubin tự do kết hợp với albumin di chuyển trong máu đến gan
D. Quá trình thoái hóa từ Hb đến bilirubin tự do chủ yếu xảy ra ở lách
-
Câu 9:
Chọn câu đúng sau đây:
A. Bilirubin tự do sẽ theo mật đổ vào ruột non.
B. Ở cuối ruột non, đầu ruột già, bilirubin tự do bị khử để tạo thành 3 hợp chất không màu gọi chung là urobilinogen.
C. Bilirubin tự do được lọc qua thận.
D. Bilirubin trực tiếp là thành phần chính của bilirubin toàn phần
-
Câu 10:
Trong vàng da sinh lý ở trẻ sơ sinh, trong máu:
A. Tăng biliverdin
B. Tăng bilirubin tự do
C. Tăng bilirubin liên hợp
D. Tăng hem
-
Câu 11:
Enzym nào sau đây không tham gia vào quá trình tổng hợp Bilirubin liên hợp:
A. ALA synthetase
B. Oxygenase
C. Biliverdin reductase
D. Glucuronyl transferase
-
Câu 12:
Bilirubin trực tiếp:
A. Không tan trong nước
B. Được tạo ra ở ruột
C. Là Bilirubin liên hợp
D. Cho phản ứng Diazo chậm
-
Câu 13:
Trong số những trường hợp bệnh lý vàng da sau đây, trường hợp nào làm tăng Bilirubin gián tiếp?
A. Sỏi ống mật chính
B. Sốt rét
C. Giun chui ống mật
D. Hạch to chèn ép đường dẫn mật.
-
Câu 14:
Enzym nào sau đây không tham gia vào quá trình tổng hợp hemoglobin?
A. ALA synthetase
B. Peptidyl transferase
C. Decarboxylase
D. Không có enzym nào kể trên.
-
Câu 15:
Bilirubin xuất hiện trong nước tiểu:
A. Thường xuyên
B. Gặp trong bệnh sốt rét
C. Gặp trong tắc ống mật chính
D. Gặp trong lao thận
-
Câu 16:
Trong số những trường hợp bệnh lý vàng da sau đây, trường hợp nào làm tăng Bilirubin trực tiếp trong huyết thanh?
A. Viêm gan
B. Truyền nhầm nhóm máu
C. Thiếu G6PD
D. Không có trường hợp nào kể trên.
-
Câu 17:
Bilirubin tự do xuất hiện trong nước tiểu:
A. Gặp trong lao thận
B. Gặp trong tắc ống mật chính
C. Gặp trong bệnh sốt rét
D. Không bao giờ.
-
Câu 18:
Nồng độ bình thường của Bilirubin toàn phần trong huyết thanh là:
A. 0,5 – 1 mg/L
B. 0,5 – 1 g/L
C. 5 – 10 mg/L
D. 5 – 10 mg/dL
-
Câu 19:
Chọn câu đúng. Trong quá trình tổng hợp hemoglobin:
A. Hem có thể được tổng hợp từ bất kỳ acid amin nào.
B. Phản ứng tạo acid d amino levulinic thì xảy ra ở bào tương.
C. Protoporphyrin IX kết hợp với Fe3+ để tạo hem.
D. Phản ứng kết hợp hem và globin để tạo ra hemoglobin thì xảy ra ở bào tương
-
Câu 20:
Một bệnh nhân bị viêm gan siêu vi cấp có thể có những đặc điểm nào sau đây?
1. Vàng da, vàng mắt
2. Nước tiểu không vàng sậm
3. Nước tiểu vàng sậm
4. Bilirubin liên hợp trong máu tăng
5. Bilirubin tự do trong máu tăng.
Chọn tập hợp đúng:
A. 1, 2, 4
B. 3, 4, 5
C. 1, 2, 5
D. 1, 3, 4, 5
-
Câu 21:
Chọn tập hợp đúng:
1. Bilirubin tự do độc, không tan trong nước.
2. Bilirubin tự do trong nước tiểu gọi là sắc tố mật.
3. Biliverdin là sắc tố chính của mật người
4. Bilirubin liên hợp còn gọi là bilirubin trực tiếp
5. Khoảng 20% urobilinogen ở ruột được tái hấp thu theo tĩnh mạch cửa trở về gan.
A. 1, 2, 3
B. 3, 4, 5
C. 1, 4, 5
D. 1, 3, 5
-
Câu 22:
Chọn tập hợp đúng: Trong huyết thanh của các trường hợp vàng da trước gan:
1. bilirubin tự do tăng cao
2. có sắc tố mật trong nước tiểu
3. tăng urobilinogen trong nước tiểu
4. có muối mật trong nước tiểu
5. tăng bilirubin toàn phần.
A. 1, 3, 5
B. 2, 3, 4
C. 1, 2, 3
D. 3, 4, 5
-
Câu 23:
Hemoglobin là một loại:
A. Metaloprotein
B. Nucleoprotein
C. Chromoprotein
D. Hemoprotein
-
Câu 24:
Catalase, Peroxidase là loại:
A. Metaloprotein
B. Nucleoprotein
C. Chromoprotein
D. Hemoprotein
-
Câu 25:
Cytocrom là loại:
A. Protein thuần
B. Protein có màu
C. Nucleoprotein
D. Tất cả các câu trên đều sai
-
Câu 26:
Chức năng nào không phải của máu:
A. Máu đóng vai trò quan trọng trong qua trình hô hấp, đưa oxy từ phổi đến các tế bào đồng thời lấy CO2 từ các tế bào đến phổi và đào thải ra ngoài
B. Duy trì thăng bằng acid base của cơ thể
C. Điều hoà thăng bằng nước và Điều hoà thân nhiệt
D. Tham gia vào quá trình bảo vệ cơ thể thông qua các hormon
-
Câu 27:
Máu chiếm tỷ lệ trọng lượng cơ thể người khoảng:
A. 1/23
B. 1/33
C. 1/13
D. 1/40
-
Câu 28:
Máu gồm có:
A. Huyết tương chiếm 55-60% và huyết cầu chiếm 40-45% thể tích máu
B. Huyết tương chiếm 40-45% và huyết cầu chiếm 55-60% thể tích máu
C. Huyết tương chiếm 35-40% và huyết cầu chiếm 60-65% thể tích máu
D. Huyết tương chiếm 70-75% và huyết cầu chiếm 30-25% thể tích máu
-
Câu 29:
Tính chất nào không phải tính chất lý hoá của máu:
A. Tỉ trọng của máu người thay đổi trong khoảng 1,050 - 1.060, trung bình là 1,056
B. Độ nhớt: Gấp 4-6 lần độ nhớt của nước
C. Độ nhớt phụ thuộc chủ yếu vào hàm lượng globulin
D. Áp suất thẩm thấu của nước phụ thuộc vào nồng độ tất cả các phân tử hữu cơ và các ion có trong máu
-
Câu 30:
PH của máu thay đổi trong khoảng 7,30 - 7,42. Trong máu không có hệ thống đệm sau đây:
A. Acid carbonic/bicarbonate
B. Mononatriphosphat/dinatriphosphat
C. Protein/proteinat
D. Acetat