60+ câu trắc nghiệm Phân tích kinh doanh
tracnghiem.net chia sẻ 60+ câu hỏi trắc nghiệm Phân tích kinh doanh có đáp án dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (15 câu/20 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Giả sử Công ty HC mua 51(%) cổ phiếu phổ thông của Công ty SC. LC đang lập dự án đầu tư cho dài hạn. Thông tin đúng về khoản đầu tư của trình bày trên báo cáo tài chính nào phù hợp cho mục đích đầu tư này?
A. Tài khoản đầu tư sẽ được phản ánh trong khu vực tài sản dài hạn trên bảng cân đối kế toán là chứng khoán sẵn sàng để bán
B. Khoản đầu tư sẽ bị trình bày trên khoản mục tài sản ngắn hạn
C. Tài khoản đầu tư dài hạn sẽ bị xóa bỏ, việc hợp nhất báo cáo tài chính sẽ được thực hiện
D. Tài khoản đầu tư sẽ được trình bày trong mục tài sản dài hạn trên bảng cân đối kế toán theo phương pháp vốn
-
Câu 2:
Nguyên nhân cơ bản nào sau đây trả lời câu hỏi tại sao người đi vay đang thường tập trung vào dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh cũng "tốt" như là lợi nhuận:
A. Họ muốn phát hành thêm cổ phiếu ra bên ngoài hay không
B. Họ muốn đánh giá giá trị vốn tương lai của công ty
C. Họ muốn biết nếu công ty có thể thực hiện bằng hoặc vượt mức thanh toán cổ tức hàng quí trong quá khứ
D. Họ muốn đánh giá công ty có tỷ lệ rủi ro tín dụng tốt hay không
-
Câu 3:
Tỷ suất nào sau đây đo lường khả năng công ty có thể tồn tại qua một khoảng thời gian dài?
A. ROA
B. Tỷ suất quay vòng hàng tồn kho
C. Tỷ suất thanh toán
D. Không có phương án đúng
-
Câu 4:
Giả sử Công ty SC báo cáo doanh thu thuần là 300 tỷ, 330 tỷ và 360 tỷ trong các năm tương ứng là 2009, 2010, 2011. Nếu 2009 là năm cơ sở thì tỷ lệ phần trăm xu hướng cho năm 2011 là:
A. 120 (%)
B. 77 (%)
C. 108 (%)
D. 130 (%)
-
Câu 5:
Giới hạn phổ biến đối với cả sử dụng phân tích tỷ suất thanh toán hiện hành và phân tích tỷ suất thanh toán nhanh là gì?
A. Chứng khoán không có tính thanh khoản cao
B. Hàng tồn kho có thể không thực sự có tính thanh khoản cao
C. Khoản phải thu có thể không thực sự có tính thanh khoản cao
D. Chi phí trả trước là nguồn lực tiềm năng tạo ra tiền
-
Câu 6:
Tại sao tỷ suất thanh toán nhanh lại là một cách kiểm tra “nghiêm khắc” đối với tính thanh khoản trong ngắn hạn hơn là tỷ suất thanh toán hiện thời?
A. Tỷ suất thanh toán nhanh loại bỏ chi phí trả trước khỏi mẫu số
B. Tỷ suất thanh toán nhanh loại bỏ chi phí trả trước khỏi tử số khi tính
C. Tỷ suất thanh toán nhanh chỉ xem xét tiền và chứng khoán thị trường như là tài sản ngắn hạn
D. Tỷ suất thanh toán nhanh loại bỏ hàng tồn kho khỏi tử số
-
Câu 7:
Theo anh/chị, sự tăng lên của thời gian thu hồi nợ phải thu gợi ý điều gì về chính sách tín dụng của công ty?
A. Chính sách tín dụng của công ty quá lỏng lẻo
B. Công ty có khả năng mất khách hàng “chất lượng”
C. Chính sách tín dụng của công ty quá khắt khe
D. Thời gian thu hồi không có liên quan tới chính sách tín dụng của công ty
-
Câu 8:
Theo anh/chị, tại sao số tiền nợ trong cơ cấu vốn của công ty lại quan trọng trong phân tích?
A. Vốn chủ thường rủi ro hơn so với nợ
B. Nợ thường có chi phí “vốn” thấp hơn so với vốn chủ sở hữu
C. Nợ phản ánh rủi ro
D. Nợ bằng tổng tài sản
-
Câu 9:
Trong các nội dung dưới đây khi phân tích môi trường kinh doanh, nội dung nào không thuộc phạm vi phân tích:
A. Vấn đề thị trường tiêu thụ sản phẩm
B. Vấn đề đối thủ cạnh tranh và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
C. Về quan hệ với các nhà cung cấp
D. Qui mô sản xuất, qui trình công nghệ của doanh nghiệp
-
Câu 10:
Để quản lý được giá thành, người quản lý cần phải biết được thông tin nào?
A. Trong kì, tổng giá thành sản phẩm tăng hay giảm?
B. Giá thành tăng, giảm ở loại sản phẩm nào
C. Trong sản phẩm đó, giá thành tăng giảm ở khoản mục nào?
D. Trong kì, tổng giá thành sản phẩm tăng hay giảm? - Giá thành tăng, giảm ở loại sản phẩm nào? - Trong sản phẩm đó, giá thành tăng giảm ở khoản mục nào
-
Câu 11:
Những đối tượng nào quan tâm đến những thông tin được cung cấp thông qua việc phân tích giá thành sản phẩm?
A. Chủ doanh nghiệp và những người lao động trong doanh nghiệp
B. Các cơ quan quản lý của nhà nước
C. Các nhà đầu tư, các nhà cho vay
D. Chủ doanh nghiệp và những người lao động trong doanh nghiệp - Các cơ quan quản lý của nhà nước - Các nhà đầu tư, các nhà cho vay
-
Câu 12:
Để phân tích đánh giá chung giá thành của toàn bộ sản phẩm, cần thiết phải so sánh chỉ tiêu nào?
A. So sánh giữa tổng giá thành thực tế với tổng giá thành kế hoạch đã điều chỉnh theo sản lượng thực tế
B. So sánh giữa giá thành thực tế của từng loại sản phẩm, từng mặt hàng với giá thành kế hoạch của nó đã điều chỉnh theo sản lượng thực tế
C. So sánh giữa từng khoản mục thực tế với kế hoạch của nó đã điều chỉnh theo sản lượng thực tế
D. So sánh giữa tổng giá thành thực tế với tổng giá thành kế hoạch đã điều chỉnh theo sản lượng thực tế - So sánh giữa giá thành thực tế của từng loại sản phẩm, từng mặt hàng với giá thành kế hoạch của nó đã điều chỉnh theo sản lượng thực tế - So sánh giữa từng khoản mục thực tế với kế hoạch của nó đã điều chỉnh theo sản lượng thực tế
-
Câu 13:
Khi phân tích đánh giá chung giá thành của toàn bộ sản phẩm, người ta tiến hành so sánh như thế nào giữa các chỉ tiêu cụ thể sau đây?
A. Giữa sản lượng thực tế tính theo giá thành đơn vị thực tế với sản lượng kế hoạch tính theo giá thành đơn vị kế hoạch
B. Giữa sản lượng thực tế tính theo giá thành đơn vị thực tế với sản lượng thực tế tính theo giá thành đơn vị kế hoạch
C. Giữa sản lượng thực tế tính theo giá thành đơn vị kế hoạch với sản lượng kế hoạch tính theo giá thành đơn vị kế hoạch
D. Giữa sản lượng thực tế tính theo giá thành đơn vị thực tế với sản lượng kế hoạch tính theo giá thành đơn vị kế hoạch
-
Câu 14:
Nguyên nhân nào trong các nguyên nhân dưới đây không tác động trực tiếp đến khối lượng hàng hoá bán ra?
A. Nguyên nhân thuộc về doanh nghiệp
B. Nguyên nhân thuộc về thị trường
C. Nguyên nhân thuộc về nhà nước
D. Không có nguyên nhân nào trong số 3 nguyên nhân trên
-
Câu 15:
Để tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động, cần thiết áp dụng các biện pháp nào đẩy mạnh bán ra?
A. Tăng năng suất lao động
B. Giảm số nợ phải trả
C. Giảm số dư bình quân vốn lưu động
D. Giảm số dư bình quân vốn lưu động Giảm số nợ phải trả, Tăng năng suất lao động