60+ câu trắc nghiệm Phân tích kinh doanh
tracnghiem.net chia sẻ 60+ câu hỏi trắc nghiệm Phân tích kinh doanh có đáp án dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (15 câu/20 phút)
-
Câu 1:
Kỳ thực hiện là 216, giảm 10% so với kỳ trước. Kỳ trước là:
A. 250
B. 240
C. 194,4
D. 244,4
-
Câu 2:
Theo anh/chị, tỷ suất thanh toán hiện thời được xác định như thế nào?
A. Lấy tiền, tương đương tiền và phải thu khách hàng/Nợ ngắn hạn
B. Lấy tiền và tương đương tiền/Nợ ngắn hạn
C. Lấy tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
D. Tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
-
Câu 3:
Số lượng năm 2008 là 990, tăng 10% so với năm 2007. Số lượng năm 2007 là:
A. 980
B. 900
C. 890
D. 800
-
Câu 4:
Nếu trong năm doanh thu giảm 10(%), lãi gộp tăng từ 40(%) thành 50(%) so với doanh thu và lợi nhuận trước thuế giảm 5(%) thì chi phí bán hàng và quản lý đã tăng hoặc giảm như thế nào? Biết thêm chi phí bán hàng và quản lý chiếm 20(%) doanh thu:
A. Giảm 30(%)
B. Tăng 30(%)
C. Giảm 25(%)
D. Tăng 25(%)
-
Câu 5:
Thông tin nào dưới đây đo lường một sự đánh giá đối với khả năng chi trả của một công ty đối với các khoản nợ phải trả?
A. Tỷ suất thanh toán hiện hành và tỷ suất thanh toán nhanh
B. Tỷ suất thanh toán hiện hành
C. Tỷ suất thanh toán nhanh
D. Không có phương án đúng
-
Câu 6:
Điều kiện áp dụng phương pháp loại trừ trong PTKD:
A. Các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu dưới dạng tích
B. Việc xác định ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu được sắp xếp theo thứ tự từ nhân tố số lượng đến nhân tố chất lượng
C. Các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu có dạng tổng d.
D. a và b
-
Câu 7:
Để phân tích đánh giá chung giá thành của toàn bộ sản phẩm, cần thiết phải so sánh chỉ tiêu nào?
A. So sánh giữa tổng giá thành thực tế với tổng giá thành kế hoạch đã điều chỉnh theo sản lượng thực tế
B. So sánh giữa giá thành thực tế của từng loại sản phẩm, từng mặt hàng với giá thành kế hoạch của nó đã điều chỉnh theo sản lượng thực tế
C. So sánh giữa từng khoản mục thực tế với kế hoạch của nó đã điều chỉnh theo sản lượng thực tế
D. So sánh giữa tổng giá thành thực tế với tổng giá thành kế hoạch đã điều chỉnh theo sản lượng thực tế - So sánh giữa giá thành thực tế của từng loại sản phẩm, từng mặt hàng với giá thành kế hoạch của nó đã điều chỉnh theo sản lượng thực tế - So sánh giữa từng khoản mục thực tế với kế hoạch của nó đã điều chỉnh theo sản lượng thực tế
-
Câu 8:
Giả sử PVC đang thực hiện xây dựng một ngôi nhà mới phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty - được đầu tư bằng tiền vay. Chi phí lãi phát sinh trong quá trình xây dựng được xem là kết quả của chi tiêu cho tòa nhà là:
A. Một phần của nguyên giá mua tài sản sẽ bị ghi giảm theo thỏa thuận vốn vay tài trợ cho công trình
B. Một phần của nguyên giá hình thành tài sản sẽ bị trừ theo thời gian sử dụng hữu ích của tòa nhà
C. Một tài sản trả trước bị bù trừ so với thời gian sử dụng hữu ích ước tính của tòa nhà
D. Chi phí lãi vay trong quá trình xây dựng
-
Câu 9:
Ý nghĩa của chỉ tiêu giá thành là:
A. Là cơ sở để định giá bán
B. Đánh giá được trình độ quản lý, điều hành hoạt động sản xuất của doanh nghiệp
C. a và b đều đúng
D. a và b đều sai
-
Câu 10:
Thông thường, khi tính các chỉ tiêu có sử dụng lợi nhuận thì lợi nhuận thường được sử dụng là gì? (Chọn 1 phương án đúng)
A. Lợi nhuận gộp
B. Lợi nhuận trước thuế và lãi tiền vay
C. Lợi nhuận gộp hoặc lợi nhuận thuần
D. Lợi nhuận ròng
-
Câu 11:
Để đánh giá các nổ lực của DN trong việc tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, nhà phân phối có thể:
A. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ gia thành của SP có thể so sánh được
B. Phân tích chi phí trên 1.000đ giá trị SP hàng hóa
C. Cả a và b
D. a or b tùy loại SP
-
Câu 12:
Giả sử Công ty SC báo cáo doanh thu thuần là 300 tỷ, 330 tỷ và 360 tỷ trong các năm tương ứng là 2009, 2010, 2011. Nếu 2009 là năm cơ sở thì tỷ lệ phần trăm xu hướng cho năm 2011 là:
A. 120 (%)
B. 77 (%)
C. 108 (%)
D. 130 (%)
-
Câu 13:
Giả sử hai công ty A và B hoạt động trong cùng lĩnh vực hoạt động kinh doanh có tốc độ phát triển về công nghệ nhanh chóng. Những sản phẩm của cả 2 công ty có vòng đời ngắn. Hai công ty hoạt động tương tự nhau nhưng trên thị trường độc lập. Trong trường hợp này, Công ty A có khả năng sinh lời cao hơn so với B vì:
A. Công ty này sử dụng tài sản thuê tài chính để đạt được sự kiểm soát đơi với những tài sản khác nhau trong khi B lại mất quyền kiểm soát tài sản
B. Công ty A có lượng tiền dương trong khi B có dòng tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh âm
C. Công ty A có lượng hàng tồn kho lớn hơn B, có khoản phải thu lớn hơn B và có vốn chủ sở hữu nhỏ hơn B
D. Công ty A vì A có mức tồn kho thấp hơn và có vốn chủ sở hữu cao hơn
-
Câu 14:
Thông tin nào dưới đây giải thích tại sao tỷ lệ quay vòng của tài sản có thể chỉ ra sự tăng lên theo thời gian nhưng không xác đáng?
A. Thu nhập thuần bị ảnh hưởng bởi lạm phát và tổng tài sản ngày càng cũ đi
B. Công ty có thể đánh giá chi phí thay thế cho nhà xưởng
C. Công ty mua sắm nhiều tài sản mới mỗi kỳ
D. Chi phí sửa chữa và bảo dưỡng phân bổ mỗi năm tương ứng với chi phí thay thế tài sản
-
Câu 15:
Khoản mục nào dưới đây có thể làm cho thời gian quay vòng tiền giảm xuống?
A. Tăng số ngày nắm giữ hàng tồn kho
B. Tăng thời gian trung bình thu hồi khoản phải thu
C. Tăng số ngày thanh toán
D. Không có phương án đúng