950+ câu trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng an ninh
950+ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm môn Giáo dục quốc phòng an ninh dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi dễ dàng hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/50 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Phương hướng cơ bản xây dựng Lực lượng vũ trang Nhân dân trong giai đoạn mới đáp ứng yêu cầu chiến tranh hiện đại?
A. Xây dựng lực lượng thường trực chiến đấu mạnh, có quân số đầy đủ, chính quy hiện đại.
B. Xây dựng dự bị động viên luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu cao.
C. Xây dựng dự bị động viên hùng hậu,huấn luyện và quản lý tốt, khi cần thiết có thể động viên nhanh chóng theo kế hoạch.
D. Xây dựng lực lượng dự bị động viên và dân quân tự vệ có trình độ kỹ chiến thuật cao.
-
Câu 2:
Sức mạnh chiến đấu của Lực lượng vũ trang phụ thuộc vào yếu tố nào nhất trong các yếu tố sau.
A. Yếu tố kinh tế.
B. Yếu tố khoa học quân sự và trang bị vũ khí.
C. Yếu tố chính trị - tư tưởng.
D. Yếu tố văn hoá - xã hội.
-
Câu 3:
Quan điểm xây dựng toàn diện Lực lượng vũ trang Nhân dân trong giai đoạn mới là gì?
A. Xây dựng LLVTND lấy trang bị vũ khí kỹ thuật hiện đại là đặc biệt quan trọng.
B. Xây dựng LLVTND lấy công tác nghiên cứu phát triển ứng dụng KHQS là cơ bản.
C. Xây dựng LLVTND lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng về chính trị là cơ sở.
D. Xây dựng LLVTND lấy công tác tổ chức chỉ huy huấn luyện đạt hiệu quả chiến đấu cao.
-
Câu 4:
Để đáp ứng tình hình thế giới, quan điểm xây dựng LLVTND trong giai đoạn mới là gì?
A. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân có khả năng thích ứng với yêu cầu chiến tranh hiên đại
B. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân có khả năng tác chiến tốt, vũ khí tranh bị hiện đại.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân có kỷ kuật nghiêm, có sức mạnh chiến đấu tốt trong mọi lĩnh vực
D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân luôn luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu.
-
Câu 5:
Quan điểm xây dựng Lực lượng vũ trang Nhân dân trong giai đoạn mới là gì?
A. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của nước ngoài
B. Tự lực, tự cường trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang dựa vào sự phát triển kinh tế hội nhập.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân dựa vào sự phát triển của kinh tế tri thức.
-
Câu 6:
Nguyên tắc cơ bản xây dựng Lực lượng vũ trang Nhân dân trong thời kỳ mới như thế nào?
A. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam đối với lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Xây dựng lực lượng vũ trang đặt dưới sự lãnh đạo của chính quyền và và Đảng bộ các ngành, các cấp và địa phương.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trên cơ sở xây dựng các tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang phải phát huy sức mạnh tổng hợp của cả nước.
-
Câu 7:
Xây dựng lực lượng vũ trang trong giai đoạn đất nước có nhiều thay đổi có những đặc điểm gì?
A. Đảng và nhà nước đã có những chính sách hợp lý, phát triển mạnh về Kinh tế.
B. Đất nước ta đã thực hiện thành công sự nghiệp CNH – HĐH.
C. Nhận thức của nhân dân về xây dựng lực lượng vũ trang,đấu tranh trên mọi lĩnh vực để bảo vệ thắng lợi mọi thành quả cách mạng được nâng lên rõ rệt.
D. Sự nghiệp đổi mới của nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn và rất quan trọng.Đất nước ta đang chuyển sang thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH.
-
Câu 8:
Vì sao Đảng quán triệt quan điểm: Tự lực tự cường xây dựng LLVTND trong thời kỳ mới.
A. Tình hình quốc tế có những diễn biến phức tạp, chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động chống phá cách mạng Việt nam quyết liệt.
B. Đây là chuyền thống quý báu của dân tộc Việt nam, đã được Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh kế thừa và phát huy thắng lợi trong các giai đoạn cách mạng trước đây.
C. Sự giúp đỡ của bạn bè quốc tế không còn nữa do tan rã của Liên bang Xô viết và các nước trong hệ thống XHCN.
D. Kinh nghiệm của các nước Nga, Trung Quốc
-
Câu 9:
Khái niệm Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?
A. Là lực lượng Công an nhân dân và Quân đội nhân dân đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt nam.
B. Là các tổ chức vũ trang và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam do Đảng cộng sản Việt nam lãnh đạo, nhà nước Việt nam quản lý.
C. Là Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Là Quân đội nhân dân và Công an nhân dân đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt nam.
-
Câu 10:
Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn mới có đặc điểm nào?
A. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch, phản động chống phá ta quyết liệt trong khi cả nước thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
B. Toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, đang thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ thành công Tổ quốc Việt nam XHCN.
C. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch quyết tâm dùng chiến lược “DBHB” và BLLĐ chống phá đến cùng cách mạng Việt Nam.
D. Lực lượng vũ trang nhân dân cũng như dân tộc Việt Nam đang phải tự lực, tự cường tham gia xây dựng CNXH.
-
Câu 11:
Phương hướng cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang trong giai đoạn mới là gì?
A. Xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân cách mạng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
B. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân cách mạng, sẵn sàng hy sinh vì độc lập dân tộc của Tổ quốc, vì Chủ nghĩa Xã hội.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
D. Xây dựng Quân đội nhân dân tuyệt đối trung thành với Đảng, với nhà nước và nhân dân.
-
Câu 12:
Kẻ thù lợi dụng vấn đề dân tộc để chống phá cách mạng Việt Nam như thế nào?
A. Triệt để khai thác các mâu thuẫn của đồng bào dân tộc để kích động.
B. Triệt để tận dụng những hiện tượng non kém về nhận thức của một số người.
C. Triệt để khai thác các mâu thuẫn giữa các dân tộc do nhiều nguyên nhân gây ra.
D. Triệt để khai thác các mâu thuẫn của đồng bào dân tộc để chia rẽ nội bộ.
-
Câu 13:
Để góp phần làm thất bại chiến lược "diễn biến hoà bình", bạo loạn lật đổ. Cần nắm vững một trong những mục tiêu gì?
A. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân
B. Bảo vệ sản xuất và tính mạng của nhân dân.
C. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ XHCN.
D. Bảo vệ sản xuất của nhân dân.
-
Câu 14:
Chính phủ Mỹ tuyên bố bỏ cấm vận kinh tế đối với Việt Nam, ngày, tháng năm nào?
A. Ngày 20.11.1993
B. Cuối năm 1993
C. Ngày 30.4.1985.
D. Ngày 30.4.1984.
-
Câu 15:
Để dần hoàn thiện chiến lược "diễn biến hoà bình", Tổng thống Ních-Xơn đưa ra chính sách "cây gậy và củ cà rốt" vào thời kỳ nào?
A. Vào những năm 50.
B. Vào những năm 70.
C. Vào những năm 60.
D. Vào những năm 80
-
Câu 16:
Trong thủ đoạn diễn biến hoà bình, kẻ thù triệt để lợi dụng chính sách tự do tín ngưỡng của ta để nhằm mục đích gì?
A. Truyền bá mê tín và tư tưởng phản động chống CNXH.
B. Truyền bá mê tín và tư tưởng chống đối chế độ ta.
C. Truyền bá mê tín và tập hợp lực lượng để chống phá cách mạng.
D. Truyền bá mê tín và tổ chức lực lượng khủng bố.
-
Câu 17:
Trong thủ đoạn diễn biến hoà bình, kẻ thù triệt để khai thác các mâu thuẫn giữa các dân tộc do nhiều nguyên nhân gây ra để nhằm mục đích gì?
A. Chia rẽ đoàn kết, tạo dựng mâu thuẫn mới, gây khó khăn cho nhân dân các dân tộc.
B. Chia rẽ giữa dân tộc này với dân tộc kia, tạo ngọn cờ để lật đổ chính quyền địa phương.
C. Chia rẽ khối đại đoàn kết, tạo dựng mâu thuẫn mới, gây rối loạn tình hình an ninh xã hội.
D. Kích động lòng hận thù giữa dân tộc này với dân tộc kia, tạo ngọn cờ để lật đổ chính quyền địa phương.
-
Câu 18:
Quan hệ giữa diến biến hoà bình và bạo loạn lật đổ như thế nào?
A. Diễn biến hoà bình là quá trình tạo nên những điều kiện, thời cơ bạo loạn lật đổ.
B. Diễn biến hoà bình là nguyên nhân của bạo loạn lật đổ.
C. Diễn biến hoà bình tạo thời cơ cho bạo loạn lật đổ.
D. Diễn biến hoà bình là quá trình tạo nên những điều kiện, thời cơ để kẻ thù tiến hành chiến tranh xâm lược.
-
Câu 19:
Kẻ thù thực hiện thủ đoạn diễn biến hoà bình phá hoại kinh tế, nhằm mục đích:
A. Tạo sức ép để buộc ta phải theo quĩ đạo của chúng.
B. Tạo sức ép và cớ để tiến công quân sự.
C. Tạo sức ép để buộc ta về các điều kiện chính trị.
D. Tạo sức ép để lật đổ hệ thống chính trị
-
Câu 20:
Trong thủ đoạn diễn biến hoà bình kẻ thù lợi dụng tôn giáo để tích cực hoạt động nhất là hoạt động phá hoại nhằm mục đích gì?
A. Tạo dựng lực lượng, xây dựng ngọn cờ để chống lại Nhà nước ta.
B. Tạo dựng lực lượng đối trọng với Nhà nước.
C. Tạo lực lượng phản động núp bóng tôn giáo.
D. Tạo dựng lực lượng phản đông gây bạo loạn ở địa phương
-
Câu 21:
Thực hiện thủ đoạn diễn biến hoà bình, kẻ thù lợi dụng vấn đề tôn giáo để chống phá ta. Chúng lưu ý một trong những vấn đề gì?
A. Tích cực hoạt động để phá hoại và gây cơ sở.
B. Tích cực hoạt động để thu thập tài liệu, dựng ngọn cờ.
C. Tích cực hoạt động nhất là hoạt động phá hoại.
D. Tích cực hoạt động để thu thập tài liệu, dựng ngọn cờ phản động.
-
Câu 22:
Để góp phần làm thất bại chiến lược diễn biến hoà bình, bạo loạn lật đổ của kẻ thù. Cần nắm vững một trong những mục tiêu gì?
A. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc và chế độ.
B. Giữ vững ổn định chính trị trên cơ sở độc lập dân tộc và CNXH
C. Bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.
D. Bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền và định hướng XHCN của quốc gia, dân tộc.
-
Câu 23:
Để góp phần làm thất bại chiến lược diễn biến hoà bình, bạo loạn lật đổ của kẻ thù. Cần nắm vững một trong các phương châm chỉ đạo gì?
A. Phát huy sức mạnh độc lập của các lực lượng trên địa bàn, đấu tranh toàn diện.
B. Phát huy sức mạnh tổng hợp, đấu tranh toàn diện gắn với xây dựng thực lực Cách mạng.
C. Củng cố và phát huy sức mạnh của các lực lượng vũ trang và an ninh nhân dân.
D. Xây dựng sức mạnh tổng hợp của các lực lượng đứng chân trên địa bàn.
-
Câu 24:
Kẻ thù "lợi dụng vấn đề tôn giáo" để chống phá ta như thế nào?
A. Triệt để lợi dụng chính sách tự do tín ngưỡng của ta.
B. Triệt để lợi dụng chính sách bình đẳng, dân chủ, tự do của ta.
C. Triệt để khai thác lợi dụng những sai sót, sơ hở của ta.
D. Triệt để lợi dụng, dân chủ, tự do của ta.
-
Câu 25:
Mục tiêu của các thế lực thù địch thực hiện diễn biến hoà bình, bạo loạn lật đổ chống phá Việt Nam như thế nào?
A. Lôi kéo Việt Nam đi theo chúng.
B. Xoá bỏ sự lãnh đạo của Đảng và buộc ta lệ thuộc vào chúng.
C. Xoá bỏ chế độ XHCN Việt Nam, lôi kéo Việt Nam vào quĩ đạo của chúng.
D. Xoá bỏ Đảng và buộc ta lệ thuộc vào qui luật của chúng.
-
Câu 26:
Quan hệ giữa “diễn biến hoà bình” và bạo loạn lật đổ như thế nào?
A. “Diễn biến hoà bình” là quá trình tạo nên những điều kiện, thời cơ bạo loạn lật đổ.
B. “Diễn biến hoà bình” là nguyên nhân của bạo loạn lật đổ.
C. “Diễn biến hoà bình” tạo thời cơ cho bạo loạn lật đổ trong đánh ra, ngoài đánh vào.
D. Bạo loạn lật đổ là một thủ đoạn trong chiến lược “DBHB”
-
Câu 27:
Giai đoạn 2 của quá trình hình thành phát triển “diễn biến hoà bình” vào những năm nào?
A. Những năm 80 đến những năm 90.
B. Những năm 80 của thập kỷ XX đến nay.
C. Những năm 70 đến 1991.
D. Những năm 70 đến những năm 80.
-
Câu 28:
Chính phủ Mỹ tuyên bố bình thường hoá quan hệ Việt - Mỹ, ngày tháng năm nào?
A. Ngày 30.4.1976
B. Khoảng giữa năm 1995
C. Ngày 11.7.1995
D. Khoảng giữa năm 1994
-
Câu 29:
Kẻ thù thực hiện thủ đoạn diến biến hoà bình hòng xóa bỏ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm đường lối của Đảng. Cách làm của chúng như thế nào?
A. Tuyên truyền, nói xấu và tìm cách xoá bỏ các nội dung đó.
B. Phủ định toàn bộ các nội dung áp đặt các quan điểm sai trái.
C. Tuyên truyền, xuyên tạc, hạ thấp đi đến vô hiệu hoá các nội dung đó.
D. Phủ định toàn bộ các nội dung áp đặt các quan điểm sai trái của Đảng ta.
-
Câu 30:
Để thực hiện diến biến hoà bình, bạo loạn lật đổ chống phá Việt Nam, kẻ địch xác định phương hướng "chậm" tiến hành như thế nào?
A. Chui sâu phá hoại kết hợp với răn đe quân sự để phá vỡ toàn diện.
B. Chui sâu, leo cao, phá nội bộ là chính.
C. Mềm, ngầm, sâu, trực tiếp toàn diện.
D. Răn đe quân sự kết hợp với cô lập chính trị, xây dựng phản động trong nước.
-
Câu 31:
Quá trình hình thành phát triển chiến lược diến biến hoà bình, giai đoạn một từ thời gian nào đến thời gian nào?
A. Từ đại chiến thế giới lần thứ hai (1945) đến đầu những năm 80.
B. Từ năm 1945 đến cuối 1960.
C. Từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai 1945 đến cuối những năm 70 của thế kỷ XX.
D. Từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai 1945 đến cuối những năm 80 của thế kỷ XX.
-
Câu 32:
Các thủ đoạn hoạt động của kẻ thù, từ diến biến hoà bình, bạo loạn lật đổ nhằm tạo ra vấn đề gì đối với Việt Nam?
A. Tạo ra sức ép để buộc Việt Nam lệ thuộc vào chúng.
B. Làm suy yếu sự lãnh đạo của Đảng, Nhà nước Việt Nam để chuyển hoá chế độ.
C. Tạo ra quá trình "tự diến biến" "tự chuyển hoá" từ trong nội bộ chúng ta: Đảng, Nhà nước, lực lượng vũ trang và nhân dân.
D. Tạo ra quá trình "tự diến biến" "tự chuyển hoá" từ trong nội bộ chúng ta.
-
Câu 33:
Để dần hoàn thiện chiến lược diến biến hoà bình, Tổng thống Ních-Xơn đưa ra chính sách "cây gậy và củ cà rốt" vào thời kỳ nào?
A. Vào những năm 50.
B. Vào những năm 70.
C. Vào những năm 60.
D. Vào những năm 80.
-
Câu 34:
Kẻ thù thực hiện thủ đoạn diễn biến hoà bình chống phá ta về chính trị tư tưởng, một trong những nội dung đó là gì?
A. Phá vỡ khối đại đoàn kết của toàn dân, của các tổ chức chính trị xã hội.
B. Chia rẽ nội bộ, kích động gây rối loạn tổ chức.
C. Cô lập Đảng, Nhà nước với quân đội và nhân dân.
D. Chia rẽ nội bộ, gây rối loạn tổ chức.
-
Câu 35:
Để hoàn thiện dần chiến lược "diễn biến hoà bình", tổng thống Ních xơn xuất bản cuốn sách "1999 chiến thắng không cần chiến tranh" vào năm nào?
A. Năm 1985.
B. Những năm của thập kỷ 80.
C. Năm 1988.
D. Những năm của thập kỷ 70.
-
Câu 36:
Thực hiện thủ đoạn diễn biến hoà bình "xâm nhập về văn hoá" kẻ thù tập trung tiến công vào vấn đề gì?
A. Vào truyền thống kinh nghiệm của văn hoá Việt Nam.
B. Vào những sản phẩm văn hoá quý giá của chúng ta.
C. Vào nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc Việt Nam.
D. Vào những giá trị văn hoá của lịch sử dân tộc.
-
Câu 37:
Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, chúng ta chọn thời điểm nào để chuyển từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh cách mạng?
A. Thời điểm năm 1960.
B. Thời điểm sau năm 1960.
C. Thời điểm năm 1959 (khi có nghị quyết Trung ương 15).
D. Thời điểm năm 1959 (khi có nghị quyết Trung ương 13).
-
Câu 38:
Để góp phần làm thất bại chiến lược "diễn biến hoà bình", bạo loạn lật đổ của kẻ thù. Cần nắm vững mấy nhiệm vụ cơ bản?
A. Nắm vững 6 nhiệm vụ.
B. Nắm vững 5 nhiệm vụ.
C. Nắm vững 3 nhiệm vụ.
D. Nắm vững 4 nhiệm vụ.
-
Câu 39:
Để góp phần làm thất bại chiến lược "diễn biến hoà bình", bạo loạn lật đổ của kẻ thù, nhiệm vụ giữ vững hoà bình, ổn định được thể hiện như thế nào?
A. Giữ vững hoà bình, ổn định, thực hiện sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước.
B. Giữ hoà bình, ổn định lâu dài làm cho kinh tế phát triển, quốc phòng mạnh.
C. Giữ vững hoà bình, ổn định phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
D. Giữ vững hoà bình, phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
-
Câu 40:
Để góp phần làm thất bại chiến lược "diễn biến hoà bình", bạo loạn lật đổ của kẻ thù. Nhiệm vụ xây dựng Đảng được thực hiện như thế nào?
A. Xây dựng Đảng mạnh về các mặt kết hợp với bảo vệ Đảng, bảo vệ nội bộ.
B. Xây dựng Đảng toàn diện, bảo đảm lãnh đạo hoàn thành mọi nhiệm vụ.
C. Xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt, kết hợp chặt chẽ với bảo vệ Đảng, bảo vệ tốt chính trị nội bộ.
D. Xây dựng Đảng bảo vệ Đảng, bảo vệ nội bộ.
-
Câu 41:
Thực hiện thủ đoạn diễn biến hoà bình, kẻ thù tập trung tiến công vào nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc Việt Nam, nhằm mục đích gì?
A. Làm chuyển đổi văn hoá Việt Nam thành lệ thuộc.
B. Làm phai mờ và đi đến biến mất văn hoá truyền thống.
C. Làm chuyển đổi văn hoá Việt Nam thành "thuộc địa văn hoá" của chủ nghĩa đế quốc.
D. Làm chuyển đổi, băng hoại nền văn hoá Việt Nam.
-
Câu 42:
Để góp phần làm thất bại chiến lược "diễn biến hoà bình", bạo loạn lật đổ của kẻ thù, yêu cầu nhiệm vụ đối ngoại là gì?
A. Nâng cao vị thế Việt Nam trên quốc tế.
B. Nâng cao vị thế Việt Nam ở khu vực và trên thế giới.
C. Nâng cao vị thế Việt Nam về ngoại giao.
D. Nâng cao vị thế Việt Nam.
-
Câu 43:
Sinh viên cần làm gì để góp phần làm thất bại chiến lược "diễn biến hoà bình", bạo loạn lật đổ của kẻ thù?
A. Bản thân luôn nâng cao cảnh giác, tự bảo vệ mình, bảo vệ nơi mình sinh sống.
B. Bản thân luôn nâng cao cảnh giác, tự bảo vệ mình, bảo vệ tổ chức mà mình đang tham gia sinh hoạt.
C. Bản thân luôn cảnh giác đề phòng ngành trong mọi mặt của cuộc sống
D. Bản thân luôn nâng cao cảnh giác, tự bảo vệ mình.
-
Câu 44:
Đặc trưng chủ yếu của bạo loạn lật đổ là gì?
A. Hoạt động bằng bạo lực của bọn phản động.
B. Hoạt động phá hoại của chủ nghĩa đế quốc và lực lượng phản động.
C. Hoạt động bằng bạo lực có tổ chức của chủ nghĩa đế quốc và lực lượng phản động để chống phá các nước tiến bộ trước hết là các nước XHCN.
D. Hoạt động phá hoại của chủ nghĩa đế quốc và lực lượng phản động đa quốc gia.
-
Câu 45:
Quân địch lợi dụng gây rối để làm gì?
A. Quân địch lợi dụng để tập duyệt phá hoại.
B. Quân địch lợi dụng để gây bạo loạn.
C. Quân địch lợi dụng tập duyệt hoặc mở màn cho bạo loạn lật đổ.
D. Quân địch lợi dụng để phá hoại.