950+ câu trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng an ninh
950+ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm môn Giáo dục quốc phòng an ninh dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi dễ dàng hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/50 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Đạn B41 có thể xuyên thép dầy bao nhiêu mm?
A. 200 mm
B. 202 mm
C. 204 mm
D. 210 mm
-
Câu 2:
Đạn B41 có thể xuyên thủng bê tông dầy bao nhiêu mm?
A. 600 mm
B. 700 mm
C. 800 mm
D. 900 mm
-
Câu 3:
Súng trường CKC dùng chung đạn với mấy loại súng?
A. Với 2 loại súng
B. Với 3 loại súng
C. Với 4 loại súng
D. Với 5 loại súng
-
Câu 4:
Tìm câu trả lời đúng?
A. Thuốc nổ không tan trong dung môi hữu cơ, có tác dụng với bazơ, cồn aCid, ace ton.
B. Thuốc nổ tan trong dung môi hưũ cơ, không tác dụng với bazơ, cồn, acid, aceton
C. Thuốc nổ tan trong dung môi hữu cơ, có tác dụng với bazơ, cồn acid, aciton
D. Thuốc nổ có tác dụng với ba zơ, cồn acid, aciton nhưng ít, và không tan trong dung môi
-
Câu 5:
Lựu đạn cầu Việt Nam sát thương tiêu diệt địch thé nào? bán kính sát thương?
A. Sát thương địch bằng sức ép khí thuốc, bán kính sát thương là 6m
B. Sát thương địch bằng mảnh gang vụn, bán kính sát thương 6m
C. Sát thương địch bằng mảnh gang vụn, bán kính sát thương là 10m
D. Sát thương địch bằng sức ép khí thuốc, bán kính sát thương là 10m
-
Câu 6:
Tìm cẩu trả lời đúng? Đồ dùng để đựng thuốc nổ TNT, Melinít là các dụng cụ:
A. Làm bằng sắt
B. Làm bằng đồng
C. Làm bằng thiếc
D. Làm bằng nhôm
-
Câu 7:
Cho toạ độ điểm M là (200 01’25” -105012′ 20”). Tìm câu trả lời đúng?
A. Đây là cách ghi toạ độ khái lược của điểm M.
B. Đây là cách ghi toạ độ địa lý của điểm M.
C. Đây là cách ghi toạ độ chính xác của điểm M.
D. Đây là cách ghi toạ độ ô vuông của điểm M.
-
Câu 8:
Cho toạ độ điểm M là (2786) Tìm câu trả lời đúng?
A. Đây là cách ghi toạ độ khái lược của điiểm M.
B. Đây là cách ghi toạ độ địa lý của điểm M.
C. Đây là cách ghi toạ độ chính xác của điểm M.
D. Đây là cách ghi toạ độ ô vuông của điiểm M.
-
Câu 9:
Con số ghi 250 gam-270 gam của lựu đạn cầu Việt Nam nói lên điều gì?
A. Trọng lượng toàn bộ của lựu đạn
B. Trọng lượng thuốc nổ TNTcủa lựu đạn
C. Trọng lượng mảnh gang vỏ lựu đạn
D. Trọng lượng bộ phận gây nổ
-
Câu 10:
Mìn K69 gây nổ bằng gì? Bán kính sát thương là bao nhiêu mét?
A. Mìn K69 gây nổ bằnglực đè nổ, vướng nổ,bán kính sát thương là 5-10m
B. Mìn K69 gây nổ bằng lực đè nổ,vướng nổ, bán kính sát thương là 10-15m
C. Mìn K69 gây nổ bằng lực đè nổ, vướng nổ bán kính sát thương là 15-20m
D. Mìn K69 gây nổ bằng lực vướng nổ bán kính sát thương là 10-15m
-
Câu 11:
Con số 6 kg, 2 kg và 0,8 m của mìn K59 nói lên điều gì?
A. Kg là trọng lượng toàn bộ, 2kg là trọng lượng thuốc nổ TNT; 0,8 là bán kính sát thương
B. Kg là trọng lượng thuốc nổ TNT, 2kg là lực đè nổ; 0,8 m là bán kính sát thương
C. Kg là lực đè nổ, 2kg là lực vướng nổ; 0,8 m là độ nhảy nổ
D. Kg là trọng lượng toàn bộ, 2 kg là lực đè nổ; 0,8 m là độ nhảy nổ
-
Câu 12:
Con số ghi 250 gam - 270 gam của lựu đạn cầu Việt Nam nói lên điều gì?
A. Trọng lượng toàn bộ của lựu đạn
B. Trọng lượng thuốc nổ TNT của lựu đạn
C. Trọng lượng mảnh gang vỏ lựu đạn
D. Trọng lượng bộ phận gây nổ
-
Câu 13:
Mìn K58 gây nổ bằng gì? Bán kính sát thương của mìn là bao nhiêu?
A. Mìn K58 gây nổ bằng lực vướng nổ, bán kính sát thương là 1,5-2m
B. Mìn K58 gây nổ bằng lực vướng nổ, bán kính sát thương là 1-1,5m
C. Mìn K58 gây nổ bằng lực đè nổ, bán kính sát thương là 1-1,5m
D. Mìn K58 gây nổ bằng lực đè nổ, bán kính sát thương là 2-2,5m
-
Câu 14:
Con số ghi 550gam và 200gam của mìn K58 nói lên điều gì?
A. 550gam là lực đè nổ, 200gam là trọng lượng mìn
B. 550 gam là trọng lượng toàn bộ mìn, 200gam là trọng lượng vỏ mìn
C. 550gam là trọng lượng toàn bộ mìn, 200gam là trọng lượng thuốc nổ TNT
D. 550gam là trọng lượng vỏ mìn, 200gam là trọng lượng thuốc nổ TNT
-
Câu 15:
Mìn K69 gây nổ bằng gì? Bán kính sát thương là bao nhiêu?
A. Mìn K69 gây nổ bằng lực đè nổ, vướng nổ, bán kính sát thương là 5-10m
B. Mìn K69 gây nổ bằng lực đè nổ, vướng nổ, bán kính sát thương là 10-15m
C. Mìn K69 gây nổ bằng lực đè nổ, bán kính sát thương là 15-20m
D. Mìn K6 gây nổ bằng lực vướng nổ, bán kính sát thương là 10-15m
-
Câu 16:
Khái niệm về lựu đạn:
A. Lựu đạn là loại đạn được ném bằng tay
B. Lựu đạn là loại đạn được phóng bằng súng
C. Lựu đạn là loại đạn được thả dưới nước
D. Tất cả đều sai
-
Câu 17:
Thuốc nổ tôlít (TNT) có đặc tính sau:
A. Là một hợp chất, màu vàng nhạt
B. Có hút ẩm, tan trong nước
C. Tan trong dung môi hữu cơ
D. Tác dụng với bazơ tạo thành chất nhạy nổ
-
Câu 18:
Đồ dùng để đựng thuốc nổ TNT, Mê lít là các dụng cụ:
A. Làm bằng sắt
B. Làm bằng đồng
C. Làm bằng thiếc
D. Làm bằng nhôm
-
Câu 19:
Con số 6kg; 2kg và 0,8m của mìn K69 nói lên điều gì?
A. 6 kg là trong lượng toàn bộ, 2kg là trọng lượng thuốc nổ TNT; 0,8m là bán kính sát thương
B. 6kg là trọng lượng thuốc nổ TNT, 2kg là lực đè nổ; 0,8m là bán kính sát thương
C. 6kg là lực đè nổ 2kg là lực vướng nổ; 0,8m là độ nhảy nổ
D. 6kg là trọng lượng toàn bộ, 2kg là lực đè nổ; 0,8m là độ nhảy nổ
-
Câu 20:
Tìm câu trả lời sai? Theo công dụng người ta phân loại lựu đạn thành:
A. Lựu đạn chống bộ binh
B. Lựu đan chống tăng
C. Lựu đạn chống cháy
D. Lựu đạn khói
-
Câu 21:
Để chống máy dò mìn K58 người ta cấu tạo vỏ và nắp mìn bằng các chất liệu sau:
A. Vỏ bằng nhựa, nắp bằng cao su
B. Vỏ bằng nhôm, nắp bằng sắt
C. Vỏ bằng đồng, nắp bằng gỗ
-
Câu 22:
Tính năng của mìn K58 là:
A. Là loại mìn đè nổ, sát thương người bằng uy lực thuốc nổ
B. Là loại mìn vướng nổ, sát thương người bằng uy lực thuốc nổ
C. Là loại mìn nhảy nổ, sát thương người bằng uy lực thuốc nổ
D. Là loại mìn đè nổ, vướng nổ và nhảy nổ sát thương người bằng uy lực thuốc nổ
-
Câu 23:
Tìm câu trả lời sai? Dây cháy chậm trong lựu đạn cán gỗ Việt Nam (LCH- 78A)
A. Dây cháy chậm dùng trong lựu đạn cán gỗ VN có độ dài là 1cm
B. Dây cháy chậm dùng trong lựu đạn cán gỗ VN có độ dài là 4cm
C. Dây cháy chậm dùng trong lựu đạn cán gỗ VN có độ dài là 5cm
D. Dây cháy chậm dùng trong lựu đạn cán gỗ VN có độ dài là 4,5cm
-
Câu 24:
Tìm câu trả lời sai? Theo công dụng người ta phân loại thuốc nổ thành:
A. Thuốc mồi
B. Thuốc phá
C. Thuốc phóng
D. Thuốc pháo
-
Câu 25:
Tư duy mới về quốc phòng hiện nay là gì?
A. Bảo vệ Tổ quốc trên tất cả các lĩnh vực, trong đó các mặt phi vũ trang ngày càng chiếm tỉ trọng lớn.
B. Là nhiệm vụ quân sự.
C. Chống xâm lược.
D. Là nhiệm vụ của quân đội và công an.
-
Câu 26:
Tìm câu trả lời sai. Đặc điểm của nền quốc phòng Việt Nam?
A. Là nền quốc phòng toàn dân
B. Là thế trận của quân đội.
C. Có sự quản lý của Nhà nước.
D. Phát huy truyền thống dân tộc.
-
Câu 27:
Tìm câu trả lời sai. Quan điểm xây dựng nền quốc phòng toàn dân?
A. Giữ vững độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
C. Nhanh chóng hiện đại hoá toàn bộ nền quốc phòng.
D. Kết hợp sức mạnh quốc phòng an ninh với các lĩnh vực khác.
-
Câu 28:
Tư duy mới về xây dựng hậu phương hiện nay
A. Hậu phương cơ động, linh họat
B. Hậu phương vững mạnh toàn diện trên tất cả các lĩnh vực
C. Kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh
D. Tăng cường đẩy mạnh sản xuất toàn diện trên mọi lĩnh vực
-
Câu 29:
Nội dung kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh
A. Kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh trong chương trình, kế hoạch
B. Kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh trong, trong từng bước phát triển
C. Kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh
D. Kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh
-
Câu 30:
Tìm câu đúng nhất. Tư duy mới về kết hợp kinh tế với quốc phòng là gì?
A. Kết hợp kinh tế với quốc phòng
B. Kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh
C. Kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng
D. Kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh
-
Câu 31:
Kế sách hàng đầu trong bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Xây dựng quân đội hùng mạnh
B. Xây dựng khu vực phòng thủ vững mạnh
C. Không ngừng hiện đại hóa quân đội
D. Không để xảy ra chiến tranh
-
Câu 32:
Vì sao chiến tranh nhân dân Việt Nam phải mang tính hiện đại?
A. Vì các thế lực thù địch luôn đánh ta bằng các trang thiết bị hiện đại
B. Vì nước ta nghèo
C. Ta đang công nghiệp hóa, hiện đại hóa
D. Vì chúng muốn chắc thắng
-
Câu 33:
Cơ sở để tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân Việt Nam gồm?
A. Tổ chức, bố trí lực lượng lao động và dân cư
B. Căn cứ vào thế mạnh của từng địa bàn
C. Tổ chức rộng khắp trên cả nước
D. Tổ chức, bố trí lực lượng lao động và dân cư cả về số lượng và chất lượng
-
Câu 34:
Cách đánh của các thế lực thù địch đối với Việt Nam?
A. Bằng mọi thứ, ở mọi nơi, trong mọi lúc
B. Bằng chiến tranh gián điệp
C. Bằng chiến tranh vũ trang
D. Bằng chiến tranh kinh tế
-
Câu 35:
Sức mạnh chiến đấu của quân đội nhân dân Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh:
A. Là sức mạnh của yếu tố con người và vũ khí trang bị hiện đại.
B. Là sức mạnh của nhiều yếu tố kết hợp lại trong đó quân sự là chủ chốt.
C. Là sức mạnh tổng hợp, trong đó yếu tố chính trị , tinh thần giữ vai trò quyết định
D. Là sức mạnh của yếu tố con người và tiềm lực quốc phòng.
-
Câu 36:
Một trong những chức năng của quân đội nhân dân Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh là:
A. Đội quân chiến đấu bảo vệ đất nước.
B. Đội quân công tác.
C. Đội quân tuyên truyền ,giác ngộ nhân dân.
D. Đội quân bảo vệ chính quyền của giai cấp công nông.
-
Câu 37:
Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh,Quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng:
A. Chiến đấu sẵn sàng chiến đấu.
B. Chiến đấu, lao động sản xuất, tuyên truyền.
C. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất.
D. Chiến đấu và tham gia giữ gìn hòa bình khu vực.
-
Câu 38:
Tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh bảo vệ Tổ Quốc là gì?
A. Là sức mạnh của cả dân tộc và sức mạnh quốc phòng toàn dân.
B. Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước, kết hợp với sức mạnh thời đại.
C. Là sức mạnh toàn dân , lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
D. Là sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân, sức mạnh của toàn dân.
-
Câu 39:
Ba chức năng cơ bản của quân đội nhân dân Việt Nam được Hồ Chí Minh xác định, thể hiện vấn đề gì trong quá trình xây dựng quân đội?
A. Thể hiện bản chất và kinh nghiệm của quân đội ta.
B. Thể hiện sức mạnh của quân đội ta.
C. Thể hiện bản chất, truyền thống tốt đẹp của quân đội ta.
D. Thể hiện quân đội ta là quân đội cách mạng.
-
Câu 40:
Một trong những nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Bảo vệ Tổ quốc gắn liền với nhiệm vụ bảo vệ chế độ XHCN.
B. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nhiệm vụ trong sự nghiệp xây dựng CNXH.
C. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là truyền thống của quốc gia , dân tộc,là ý chí của toàn dân.
D. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là tất yếu , khách quan , thể hiện ý chí quyết tâm của nhân dân ta.
-
Câu 41:
Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc XHCN, thể hiện ý chí của Người như thế nào?
A. Ý chí quyết tâm giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc là tư tưởng xuyên suốt trong cuộc đời hoạt động của chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Ý chí giữ nước của chủ tịch Hồ Chí Minh rất kiên định và triệt để.
C. Ý chí bảo vệ Tổ quốc của Chủ tịch Hồ Chí Minh là liên tục tiến công.
D. Ý chí bảo vệ Tổ quốc của Chủ tịch Hồ Chí Minh rất kiên định, triệt để.
-
Câu 42:
Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp vào ngày tháng năm nào?
A. Ngày 22 tháng 12 năm 1944.
B. Ngày 19 tháng 12 năm 1946.
C. Ngày 19 tháng 8 năm 1945.
D. Ngày 22 tháng 12 năm 1946.
-
Câu 43:
Chủ tich Hồ Chí Minh xác định yếu tố con người có vai trò quan trọng như thế nào trong xây dựng quân đội nhân dân?
A. Con người có giác ngộ giữ vai trò quan trọng nhất , chi phối các yếu tố khác.
B. Con người với trình độ chính trị cao giữ vai trò quyết định.
C. Con người là quan trọng cùng với yếu tố quân sự là quyết định.
D. Con người với trình độ quân sự cao giữ vai trò quyết định.
-
Câu 44:
Hồ Chí Minh khẳng định phải dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền và giữ chính quyền, vì một trong những lý do gì?
A. Chủ nghĩa thực dân bóc lột , cai trị nhân dân bằng bạo lực.
B. Chế độ thực dân, tự thân nó đã là một hành động bạo lực.
C. Kẻ thù luôn dùng bạo lực để duy trì quyền thống trị.
D. Làm cách mạng là phải dùng bạo lực cách mạng.