Trắc nghiệm ôn thi môn Toán kinh tế
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Toán kinh tế có đáp án. Nội dung câu hỏi bao gồm những kiến thức về phương án tối ưu của bài toán, bài toán quy hoạch tuyến tính, hệ phương trình, phương trình tuyến tính,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Cho hàm lợi ích của một người khi tiêu dùng hai sản phẩm là \(U\left( {x,y} \right) = \ln x + 2\ln y\), với x,y lần lượt là lượng hàng tiêu dùng cuả sản phẩm thứ nhất và thứ hai. Khi đó, lợi ích biên khi tiêu dùng sản phẩm thứ nhất \(\left( {M{U_x}} \right)\) tại x - 4, y - 4 là:
A. \(M{U_x} = \frac{1}{4}\)
B. \(M{U_x} = \frac{3}{4}\)
C. \(M{U_x} = 4\)
D. \(M{U_x} = \frac{1}{2}\)
-
Câu 2:
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} x + 2y = - 1\\ - 3x + my = 2 \end{array} \right.\) có nghiệm duy nhất khi:
A. m ≠ 1
B. m = 2
C. m ≠ 2
D. m ≠ -6
-
Câu 3:
Cho hàm tổng chi phí TC = 5K + 4L; với K là vốn, L là lao động. Điều kiện cần để tổng chi phí đạt cực tiểu thỏa ràng buộc F(K, L) = Q0 ( Q0 là mức sản lượng cho trước) là:
A. \(\left\{ \begin{array}{l} F(K,L) = {Q_0}\\ \frac{5}{{\frac{{\partial F}}{{\partial K}}}} = \frac{4}{{\frac{{\partial F}}{{\partial L}}}} \end{array} \right.\)
B. \(\left\{ \begin{array}{l} \frac{{\partial F}}{{\partial K}} = 0\\ \frac{{\partial F}}{{\partial L}} = 0 \end{array} \right.\)
C. \(\left\{ \begin{array}{l} \frac{{\partial TC}}{{\partial K}} = 0\\ \frac{{\partial TC}}{{\partial L}} = 0 \end{array} \right.\)
D. Cả ba câu trên đều sai
-
Câu 4:
Cho A là ma trận vuông cấp 4 có |A| = -3. Gọi A* là ma trận phù hợp của A thì:
A. |A*|= 27
B. |A*|= 81
C. |A*|= -27
D. Các câu kia đều sai
-
Câu 5:
Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là \(A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {0,1}&{0,15}\\ {0,2}&{0,1} \end{array}} \right)\). Hãy tìm vector tổng sản lượng khi vector nhu cầu cuối cùng là x = (10;10).
A. X = (13, 4; 14,1)
B. X = (12,5; 14,1)
C. X = (13, 4; 15,1)
D. X = (30; 20)
-
Câu 6:
Cho hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x + 2y + 3z = 1}\\ {2x + \left( {{\rm{m}} + 3} \right)y + 7z = 2}\\ {x + \left( {{\rm{m}} + 1} \right)y + \left( {{\rm{m}} + 1} \right)z = m - 2} \end{array}} \right.\). Tìm m để hệ có vô số nghiệm.
A. m = 1
B. m = 3
C. m = 2
D. Không có m
-
Câu 7:
Cho hàm chi phí \(C = Q_1^2 + 2Q_2^2 + 2{Q_1}{Q_2}\) với Q1, Q2 là các mức sản lượng cần sản xuất. Gọi \(M{C_{Q1}}\) là chi phí biên tế theo Q1 . Tại (Q1,Q2 ) = (2,3). Thì:
A. \(M{C_{Q1}}=28\)
B. \(M{C_{Q1}}=16\)
C. \(M{C_{Q1}}=10\)
D. \(M{C_{Q1}}=19\)
-
Câu 8:
Cho hàm sản xuất Cobb- Douglass: \(Q = 12{K^{0,4}}{L^\beta };(0 < \beta < 1)\). Ý nghĩa của \(\beta\) là:
A. Số % tăng lên của Q khi L tăng lên 1%
B. Số % tăng lên của Q khi L giảm 1%
C. Số % tăng lên của Q khi K tăng lên 1%
D. Tất cả đều sai.
-
Câu 9:
Hàm số \(f(x,y) = {x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 1\) có 1 điểm dừng là:
A. M (1,-1)
B. M(1, -2)
C. M(-2, 1)
D. M(2, -2)
-
Câu 10:
Một xí nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm và bán trên hai thị trường tách biệt. Biết hàm cầu của sản phẩm trên hai thị trường tương ứng là: \({Q_{{D_1}}} = 520 - 2{P_1};{Q_{{D_2}}} = 340 - {P_1}\) và hàm tổng chi phí \(C(Q) = {Q^2} + 20Q + 10\), trong đó Q là sản lượng sản phẩm \((Q = {Q_1} + {Q_2})\) và giả thiết rằng lượng sản phẩm Q được bán hết . Nếu xí nghiệp có lợi nhuận tối đa khi đó lượng sản phẩm bán trên hai thị trường tương ứng là:
A. \({Q_1} = 60,{Q_2} = 50\)
B. \({Q_1} = 40,{Q_2} = 50\)
C. \({Q_1} = 50,{Q_2} = 60\)
D. \({Q_1} = 40,{Q_2} = 60\)
-
Câu 11:
Cầu về cafe nhập khẩu của Nhật (D) phụ thuộc vào giá cafe thế giới (p) và thu nhập bình quân đầu người của Nhật (Y) có dạng: \(D = \sqrt Y + {p^{ - 2}}\). Hệ số co giãn của D theo p, Y tại p=20; Y=400 là:
A. \({\varepsilon _D} \approx - 39,5\)
B. \({\varepsilon _D} \approx - 30,5\)
C. \({\varepsilon _D} \approx - 49,5\)
D. Đáp án khác
-
Câu 12:
Cho \(f(x,y) = {x^2} + {y^2} - xy\). Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. f(x, y) đạt cực đại tại điểm M(0,0)
B. f(x, y) đạt cực tiểu tại điểm M(0,0)
C. f(x, y) đạt cực đại tại điểm M(1,1)
D. f(x, y) đạt cực tiểu tại điểm M(1,1)
-
Câu 13:
Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là \(A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {0,1}&{0,15}\\ {0,2}&{0,1} \end{array}} \right)\). Hãy tìm vector nhu cầu cuối cùng biết tổng cầu X = (200;400).
A. x = (120;320)
B. x = (100;320)
C. x = (100;220)
D. Tất cả các đáp án khác đều sai.
-
Câu 14:
Cho A là ma trận vuông cấp 4, biết rằng |2A|= -48 thì:
A. |3A-1| = 8
B. |3A-1| = 27
C. |3A-1| = -27
D. |3A-1| = -8
-
Câu 15:
Cho ma trận \(A = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} { - 1}&0&2&{ - 3}\\ 2&3&1&2\\ 0&3&5&m \end{array}} \right]\). Biện luận nào sau đây đúng về hạng của ma trận A.
A. m ≠ 4 thì r(A) = 3
B. m = 4 thì r(A) = 3
C. m = -4 thì r(A) =3
D. m ≠ -4 thì r(A) = 3
-
Câu 16:
Cho bài toán quy hoạch tuyến tính: \(\begin{array}{l} f(x) = - 3{x_1} + {x_2} + 5{x_3} - 2{x_4} + {x_5} \to \min \\ \left\{ \begin{array}{l} - {x_1} + {x_2} - 3{x_4} = 5\\ 5{x_1} + {x_3} = 29\\ - 7{x_1} + 2{x_4} + {x_5} = 7\\ {x_j} \ge 0,j = \overline {1,5} \end{array} \right. \end{array}\)
Véctơ nào sau đây là một phương án của bài toán:
A. x(1) = (0; 5;29;0;7;0)
B. x(2) = (0;5;29;0;7)
C. x(3) = (5;0;29;0;7)
D. Cả ba câu trên đều sai
-
Câu 17:
Cho hàm cầu của một sản phẩm: \({Q_D} = 5000 - 3P\), với p là giá bán sản phẩm đó. Hệ số co giãn EP của hàm cầu theo giá trị giá p =1000.
A. \({E_P} = - \frac{1}{2}\)
B. \({E_P} = 2\)
C. \({E_P} = - \frac{3}{2}\)
D. \({E_P} = - 2\)
-
Câu 18:
Cho quan hệ kinh tế Y = F(X). Xét tại điểm X0, giả sử biên tế của Y là 4,5 và trung bình của Y là 1,6 . Tìm hệ số co giãn của Y theo X tại X0.
A. 2,8125
B. 2,1
C. 4,9
D. Cả ba câu trên đều sai
-
Câu 19:
Cho mô hình thị trường 2 hàng hóa: \(\left\{ \begin{array}{l} {Q_{d1}} = 18 - 3{p_1} + {p_2}\\ {Q_{s1}} = - 2 + {p_1} \end{array} \right.;\left\{ \begin{array}{l} {Q_{d2}} = 12 + {p_1} - 2{p_2}\\ {Q_{s2}} = - 2 + 3{p_2} \end{array} \right.\)
Hãy xác định giá cân bằng.
A. \({p_1} = 6;{p_2} = 4\)
B. \({p_1} = 4;{p_2} = 4\)
C. \({p_1} = 4;{p_2} = 6\)
D. Đáp án khác.
-
Câu 20:
Định thức của ma trận \(A = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&2&0\\ 0&1&2\\ 1&1&m \end{array}} \right]\) có giá trị bằng:
A. m + 2
B. 2m + 1
C. 2 – m
D. –m – 2
-
Câu 21:
Cho một doanh nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm và phân phối loại sản phẩm này trên hai thị trường tách biệt. Biết hàm cầu của loại sản phẩm này trên từng thị trường là: QD1 = 300 – P1; QD2 = 400 – P2; với P1 và P2 là giá của hai loại sản phẩm này trên hai thị trường. Hàm chi phí sản xuất của xí nghiệp là C = 100Q + 10 với Q1 + Q2 = Q là sản lượng của doanh nghiệp và Q1, Q2 là lượng hàng phân phối tương ứng trên từng thị trường. Tìm Q1, Q2 để doanh nghiệp có lợi nhuận tối đa.
A. \(\left\{ \begin{array}{l} {Q_1} = 200\\ {Q_2} = 150 \end{array} \right.\)
B. \(\left\{ \begin{array}{l} {Q_1} = 150\\ {Q_2} = 100 \end{array} \right.\)
C. \(\left\{ \begin{array}{l} {Q_1} = 100\\ {Q_2} = 150 \end{array} \right.\)
D. \(\left\{ \begin{array}{l} {Q_1} = 150\\ {Q_2} = 200 \end{array} \right.\)
-
Câu 22:
Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l} \frac{{{e^x} - 1}}{x},x \ne 0\\ m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 0 \end{array} \right.\). Hàm liên tục tại khi giá trị của m bằng:
A. -1
B. 1
C. 0
D. Cả 3 đều sai
-
Câu 23:
Khi nuôi cá thí nghiệm trong hồ, một nhà sinh vật học thấy rằng: Nếu trên mỗi đơn vị diện tích của mặt hồ có n con cá thì trung bình mỗi con cá sau một vụ cân nặng P(n) = 480 - 20n(gam). Hỏi phải thả bao nhiêu con cá trên một đơn vị diện tích của mặt hồ để sau một vụ thu hoạch được nhiều cá nhất ?
A. 10
B. 12
C. 16
D. 24
-
Câu 24:
Hàm số f(x,y) = xy – x3 – y3 đạt cực đại địa phương tại điểm
A. (1;1)
B. (-1;-1)
C. (1;3)
D. (1/3;1/3)
-
Câu 25:
Xét mô hình Input – Output mở Leontief có ma trận hệ số đầu vào \(A = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {0,2}&{0,2}&{0,2}\\ {0,1}&{0,2}&{0,2}\\ {0,4}&{0,3}&{0,1} \end{array}} \right]\), cho biết sản lượng của ngành 3 là 200 (đơn vị tiền). Chọn mệnh đề đúng.
A. Ngành 1 phải cung cấp 500 (đơn vị tiền) cho ngành 3
B. Ngành 1 phải cung cấp 100 (đơn vị tiền) cho ngành 3
C. Ngành 1 phải cung cấp 40 (đơn vị tiền) cho ngành 3
D. Ngành 1 phải cung cấp 80 (đơn vị tiền) cho ngành 3
- 1
- 2
- 3
- Đề ngẫu nhiên
Phần