Trắc nghiệm ôn thi môn Toán kinh tế
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Toán kinh tế có đáp án. Nội dung câu hỏi bao gồm những kiến thức về phương án tối ưu của bài toán, bài toán quy hoạch tuyến tính, hệ phương trình, phương trình tuyến tính,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} x + 2y - z = 1\\ 2x + y + 4z = - 2\\ - x - 2y + (m - 1)z = 2 \end{array} \right.\)
Hệ phương trình trên có nghiệm duy nhất khi:
A. m = 2
B. m = -6
C. m \(\ne\) -6
D. m \(\ne\) 2
-
Câu 2:
Cho hàm sản xuất Cobb- Douglass: \(Q = 12{K^{0,4}}{L^\beta };(0 < \beta < 1)\). Ý nghĩa của \(\beta\) là:
A. Số % tăng lên của Q khi L tăng lên 1%
B. Số % tăng lên của Q khi L giảm 1%
C. Số % tăng lên của Q khi K tăng lên 1%
D. Tất cả đều sai.
-
Câu 3:
Tìm phương án tối ưu của bài toán:
\(\begin{array}{l} f(x) = 2{x_1} + {x_2} \to \min \\ \left\{ \begin{array}{l} {x_1} + {x_2} \ge 2\\ 2{x_1} + \frac{3}{2}{x_2} \le 6\\ 3{x_1} + {x_2} \ge 3\\ {x_1} \ge 0;{x_2} \ge 0 \end{array} \right. \end{array}\)
A. x * = (1; 0)
B. x * = (3; 0)
C. x * = (0; 3)
D. Cả ba câu trên đều sai
-
Câu 4:
Cho \(f(x,y) = {x^2} + {y^2} - xy\). Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. f(x, y) đạt cực đại tại điểm M(0,0)
B. f(x, y) đạt cực tiểu tại điểm M(0,0)
C. f(x, y) đạt cực đại tại điểm M(1,1)
D. f(x, y) đạt cực tiểu tại điểm M(1,1)
-
Câu 5:
Chọn mệnh đề đúng, cho hệ phương trình thuần nhất \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x + 2y + 3z + 4t = 0}\\ {2x - y + 2z - 2t = 0}\\ {4x + 3y + mz + 6t = 0} \end{array}} \right.\) (m là tham số thực). Số chiều của không gian nghiệm của hệ bằng 1 khi:
A. m =8
B. m ≠ 8
C. \(\forall m\)
D. Không có giá trị m
-
Câu 6:
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} {x_1} + 5{x_2} - {x_3} = 1\\ - {x_1} - 3{x_2} + 2{x_3} = 2\\ - 2{x_2} + 4{x_3} = 1 \end{array} \right.\) có nghiệm là:
A. X = (-3, 1, 1)
B. X = (1, 1, 3)
C. X = (1, 1, -3)
D. X = (1, -3, 1)
-
Câu 7:
Cho A là ma trận vuông cấp 4 có |A| = -3. Gọi A* là ma trận phù hợp của A thì:
A. |A*|= 27
B. |A*|= 81
C. |A*|= -27
D. Các câu kia đều sai
-
Câu 8:
Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là \(A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {0,1}&{0,15}\\ {0,2}&{0,1} \end{array}} \right)\). Tính c21 biết \(C = {\left( {E - A} \right)^{ - 1}}.\)
A. c21 = 0, 256
B. c21 = 0,356
C. c21 = 0, 456
D. c21 = 0,156
-
Câu 9:
Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là \(A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {0,1}&{0,15}\\ {0,2}&{0,1} \end{array}} \right)\). Hãy giải thích ý nghĩa của phần tử a12?
A. a12 cho biết để sản xuất một đơn vị giá trị sản phẩm của ngành 2 thì ngành 1 phải cung cấp trực tiếp cho ngành này một giá trị sản lượng là a12 = 0,15
B. a12 cho biết để sản xuất một đơn vị giá trị sản phẩm của ngành 1 thì ngành 2 phải cung cấp trực tiếp cho ngành này một giá trị sản lượng là a12 = 0,15
C. a12 cho biết để sản xuất một đơn vị giá trị nhu cầu cuối cùng của ngành 2 thì ngành 1 phải sản xuất một lượng sản phẩm là a12 = 0,15
D. Tất cả các đáp án khác đều đúng.
-
Câu 10:
Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là \(A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {0,1}&{0,15}\\ {0,2}&{0,1} \end{array}} \right)\). Nêu ý nghĩa của c22 biết \(C = {\left( {E - A} \right)^{ - 1}}.\)
A. c22 cho biết để sản xuất một đơn vị giá trị sản phẩm của ngành 2 thì ngành 1 phải cung cấp trực tiếp cho ngành này một giá trị sản lượng là c22 =1,15.
B. c22 cho biết để sản xuất một đơn vị giá trị sản phẩm của ngành 1 thì ngành 2 phải cung cấp trực tiếp cho ngành này một giá trị sản lượng là c22 =1,15.
C. c22 cho biết để sản xuất một đơn vị giá trị nhu cầu cuối cùng của ngành 2 thì ngành 2 phải sản xuất một lượng sản phẩm là c22 =1,15.
D. Tất cả các đáp án khác đều sai.
-
Câu 11:
Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l} \frac{{{e^x} - 1}}{x},x \ne 0\\ m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 0 \end{array} \right.\). Hàm liên tục tại khi giá trị của m bằng:
A. -1
B. 1
C. 0
D. Cả 3 đều sai
-
Câu 12:
Cho biết hàm cầu của một mặt hàng xác định bởi QD = (1200 – 2P)0,5, trong đó QD là lượng cầu và P là giá bán. Khi lượng cầu bằng 30 thì hệ số co giãn của nó bằng.
A. \(\frac{{ - 1}}{{570}}\sqrt {285} \)
B. \(\frac{{ - 1}}{6}\)
C. Một kết quả khác
D. \(\frac{{ - 1}}{10}\)
-
Câu 13:
Hàm số \(f(x,y) = {x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 1\) có 1 điểm dừng là:
A. M (1,-1)
B. M(1, -2)
C. M(-2, 1)
D. M(2, -2)
-
Câu 14:
Cho quan hệ kinh tế Y = F(X). Xét tại điểm X0, giả sử biên tế của Y là 4,5 và trung bình của Y là 1,6 . Tìm hệ số co giãn của Y theo X tại X0.
A. 2,8125
B. 2,1
C. 4,9
D. Cả ba câu trên đều sai
-
Câu 15:
Cho hàm số f(x,y)= 5x2 – 3xy + y2 – 15x – y + 2. Nhận xét nào sau đây đúng.
A. f đạt cực đại toàn cục tại M(-3;-5)
B. f đạt cực tiểu toàn cục tại M(-3;-5)
C. f đạt cực tiểu toàn cục tại M(3;5)
D. f đạt cực đại toàn cục tại M(3;5)
-
Câu 16:
Một xí nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm và bán trên hai thị trường tách biệt. Biết hàm cầu của sản phẩm trên hai thị trường tương ứng là: \({Q_{{D_1}}} = 520 - 2{P_1};{Q_{{D_2}}} = 340 - {P_1}\) và hàm tổng chi phí \(C(Q) = {Q^2} + 20Q + 10\), trong đó Q là sản lượng sản phẩm \((Q = {Q_1} + {Q_2})\) và giả thiết rằng lượng sản phẩm Q được bán hết . Nếu xí nghiệp có lợi nhuận tối đa khi đó lượng sản phẩm bán trên hai thị trường tương ứng là:
A. \({Q_1} = 60,{Q_2} = 50\)
B. \({Q_1} = 40,{Q_2} = 50\)
C. \({Q_1} = 50,{Q_2} = 60\)
D. \({Q_1} = 40,{Q_2} = 60\)
-
Câu 17:
Cho hàm lợi ích của một người khi tiêu dùng hai sản phẩm là \(U\left( {x,y} \right) = \ln x + 2\ln y\), với x,y lần lượt là lượng hàng tiêu dùng cuả sản phẩm thứ nhất và thứ hai. Khi đó, lợi ích biên khi tiêu dùng sản phẩm thứ nhất \(\left( {M{U_x}} \right)\) tại x - 4, y - 4 là:
A. \(M{U_x} = \frac{1}{4}\)
B. \(M{U_x} = \frac{3}{4}\)
C. \(M{U_x} = 4\)
D. \(M{U_x} = \frac{1}{2}\)
-
Câu 18:
Trong mô hình Input-Output mở, cho ma trận hệ số đầu vào \(A = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {0,2}&{0,1}&{0,4}\\ {0,2}&{0,1}&{0,3}\\ {0,3}&{0,3}&{0,1} \end{array}} \right]\) , “cần một lượng hàng hóa của ngành thứ hai trị giá 0,3 đơn vị tiền , để ngành thứ ba sản xuất một lượng hàng hóa trị giá 1 đơn vị tiền”, câu khẳng định trên là ý nghĩa kinh tế của hệ số đầu vào A
A. \({a_{32}} = 0,3\)
B. \({a_{31}} = 0,3\)
C. \({a_{23}} = 0,3\)
D. Cả 3 đều sai
-
Câu 19:
Một nền kinh tế có 2 ngành với ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị là \(A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}} {0,1}&{0,15}\\ {0,2}&{0,1} \end{array}} \right)\). Hãy tìm vector nhu cầu cuối cùng biết tổng cầu X = (200;400).
A. x = (120;320)
B. x = (100;320)
C. x = (100;220)
D. Tất cả các đáp án khác đều sai.
-
Câu 20:
Cho ma trận A, tìm m để A suy biến \(A = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&1&2\\ { - 1}&3&6\\ 1&0&m \end{array}} \right]\)
A. m = 0
B. m ≠ 0
C. m ≠ 3
D. m = 3
-
Câu 21:
Giả sử phương án tối ưu của bài toán mở rộng (bài toán M) là x* = (-3;0;1;0), với x4 là ẩn giả. Khi đó phương án tối ưu của bài toán xuất phát là:
A. \(\overline x = {\rm{( - 3; 1;0)}}\)
B. \(\overline x = {\rm{( - 3; 0;1)}}\)
C. Không tồn tại
D. \(\overline x = {\rm{( - 3; 1)}}\)
-
Câu 22:
Cho hàm cung S, hàm cầu D về một loại hàng hóa: \(S = 0,1{p^2} + 5p - 10;D = \frac{{50}}{{p - 2}}\) với p là giá của hàng hóa. Với điều kiện nào của p thì cung và cầu đều dương?
A. p > 2
B. p < 2
C. p > 5
D. p < 5
-
Câu 23:
Một công ti bất động sản có 50 căn hộ cho thuê. Biết rằng nếu cho thuê mỗi căn hộ với giá 2 000 000 đồng một tháng thì mọi căn hộ đều có người thuê và cứ mỗi lần tăng giá cho thuê mỗi căn hộ thêm 100 000 đồng một tháng thì có thêm hai căn hộ bị bỏ trống.Hỏi muốn có thu nhập cao nhất, công ti đó phải cho thuê mỗi căn hộ với giá trị bao nhiêu một tháng? (đồng/tháng)
A. 2 250 000
B. 2 450 000
C. 2 225 000
D. 2 300 000
-
Câu 24:
Cầu về cafe nhập khẩu của Nhật (D) phụ thuộc vào giá cafe thế giới (p) và thu nhập bình quân đầu người của Nhật (Y) có dạng: \(D = \sqrt Y + {p^{ - 2}}\). Hệ số co giãn của D theo p, Y tại p=20; Y=400 là:
A. \({\varepsilon _D} \approx - 39,5\)
B. \({\varepsilon _D} \approx - 30,5\)
C. \({\varepsilon _D} \approx - 49,5\)
D. Đáp án khác
-
Câu 25:
Nếu f(x) = 2 + |x – 1| thì đạo hàm của f tại x = 1 là
A. Không tồn tại
B. 1
C. -1
D. 2
- 1
- 2
- 3
- Đề ngẫu nhiên
Phần