Cho hàm số \(y=\frac{x-2}{1-x}\) có đồ thị (C)và điểm \(A(m ; 1)\) . Gọi S là tập tất cả các giá trị của m để có đúng một tiếp tuyến của (C) đi qua A . Tính tổng bình phương các phần tử của tập S .
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai\(\begin{aligned} &f^{\prime}(x)=\frac{1-x+x-2}{(1-x)^{2}}=\frac{-1}{(1-x)^{2}}\\ &\text { Phương trình tiếp tuyến của (C) tại } M\left(x_{0} ; y_{0}\right): y-\frac{x_{0}-2}{1-x_{0}}=\frac{-1}{\left(1-\mathrm{x}_{0}\right)^{2}}\left(x-x_{0}\right)\\ &\text { Tiếp tuyến đi qua } A(m ; 1) \Rightarrow 1-\frac{x_{0}-2}{1-x_{0}}=\frac{-1}{\left(1-x_{0}\right)^{2}}\left(m-x_{0}\right) \Leftrightarrow 2 x_{0}^{2}-6 x_{0}+m+3=0\left(x_{0} \neq 1\right)(1) \end{aligned}\)
Để có 1 tiếp tuyến qua \(A(m ; 1) \Rightarrow\) phương trình (1) có 1 nghiệm \(x_{0} \neq 1\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow\left[\begin{array} { l } { \Delta = 0 } \\ { \Delta > 0 ; 2 - 6 + m + 3 = 0 } \end{array} \Leftrightarrow \left[\begin{array} { l } { m = \frac { 3 } { 2 } } \\ { m < \frac { 3 } { 2 } ; m = 1 } \end{array} \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l} m=\frac{3}{2} \\ m=1 \end{array}\right.\right.\right. \\ S=\left\{1 ; \frac{3}{2}\right\} . \text { Ta có } 1^{2}+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{13}{4} \end{array}\)