Lực hạt nhân là
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lực hạt nhân là lực liên kết giữa các nuclon với nhau.
Một proton có khối lượng mp có tốc độ vP bắn vào hạt nhân bia đứng yên Li7. Phản ứng tạo ra 2 hạt X giống hệt nhau có khối lượng mX bay ra với vận tốc có độ lớn bằng nhau và hợp với nhau một góc 120°. Tốc độ của các hạt X là
Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani U235 năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt nhân là 200 MeV. Khi 1 kg U235 phân hạch hoàn toàn thì toả ra năng lượng là
Hạt nhân triti (T) và đơteri (D) tham gia phản ứng nhiệt hạch sinh ra hạt α và hạt nơtrôn. Cho biết độ hụt khối của hạt nhân triti là ΔmT = 0,0087u, của hạt nhân đơteri là ΔmD = 0,0024u, của hạt nhân X là Δmα = 0,0305u; 1u = 931MeV/c2. Năng lượng toả ra từ phản ứng trên là bao nhiêu?
Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; \(_{18}^{40}Ar;$ $_{3}^{6}Li\) lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u; 39,9525 u; 6,0145 u và 1 u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{3}^{6}Li\) thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{18}^{40}Ar\)
Trong phản ứng hạt nhân đại lượng nào sau đây được bảo toàn?
Bắn hạt α vào hạt nhân \(_{7}^{14}N\) đứng yên, ta có phản ứng: \(_{2}^{4}He+_{7}^{14}N\to _{8}^{17}O+_{1}^{1}H.\) Biết các khối lượng mP = 1,0073 u, mN = 13,9992 u và mα = 4,0015 u. Cho biết mO = 16,9947 u, 1 u = 931 MeV/c2. Phản ứng hạt nhân này tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?
Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có
Dùng một hạt a có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân \(_{7}^{14}\text{N}\) đang đứng yên gây ra phản ứng \(\alpha +_{7}^{14}N\to _{1}^{1}p+_{8}^{17}O.\) Hạt prôtôn bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt a. Cho khối lượng các hạt nhân:\({{m}_{\alpha }}=4,0015\text{ }u;\text{ }{{m}_{P}}=1,0073\text{ }u;\text{ }{{m}_{N}}=13,9992\text{ }u;{{m}_{O}}=16,9947\text{ }u.\) Biết 1u = 931,5 MeV/c2. Động năng của hạt nhân \(_{8}^{17}\text{O}\) là
Lực hạt nhân
Một hạt α có động năng 3,9 MeV đến đập vào hạt nhân \(_{13}^{27}Al\) đứng yên gây nên phản ửng hạt nhân \(\alpha + _{13}^{27}Al \to n + _{15}^{30}P\). Tính tổng động năng của các hạt sau phản ứng. Cho mα = 4,0015u; mn = l,0087u; nAl = 26,97345u; mp = 29,97005u; 1uc2 = 931 (MeV)
Một hạt nhân của chất phóng xạ A đang đứng yên thì phân rã tạo ra hai hạt B và C. Gọi mA, mB, mC là khối lượng nghỉ của các hạt A, B, C và c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Quá trình phóng xạ này tỏa ra năng lượng Q. Biểu thức nào sau đây đúng?
Hạt α bắn vào hạt nhân Al đứng yên gây ra phản ứng : \(_{2}^{4}He +_{13}^{27}Al \to _{15}^{30}P+n\). phản ứng này thu năng lượng Q = 2,7 MeV. Biết hai hạt sinh ra có cùng vận tốc, tính động năng của hạt α. (coi khối lượng hạt nhân bằng số khối của chúng).
Tổng hợp hạt nhân heli \(_2^4He\) từ phản ứng hạt nhân \(_ {1} ^{1}H +_ {3} ^{7}Li \to _ {2} ^{4}Th +X\). Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng 17,3 MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol hêli là
Phản ứng hạt nhân không tuân theo:
Năng lượng liên kết của hạt nhân là
Cho hạt proton có động năng 1,2 (MeV) bắn phá hạt nhân \(_3^7Li\) đang đứng yên tạo ra 2 hạt nhân X giống nhau nhưng tốc độ chuyển động thì gấp đôi nhau. Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 17,4 (MeV) và không sinh ra bức xạ \(\gamma\) . Động năng của hạt nhân X có tốc độ lớn hơn là
Trong phản ứng hạt nhân , trong các đại lượng sau đây, đại lượng được bảo toàn là
Dùng một proton có động năng 5,58 (MeV) bắn phá hạt nhân \(_{11}^{23}Na\) đứng yên sinh ra hạt α và hạt nhân X và không kèm theo bức xạ \(\gamma\). Biết năng lượng toả ra trong phản ứng chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành, động năng của hạt α là 6,6 (MeV) và động năng hạt X là 2,648 (MeV). Cho khối lượng các hạt tính theo u bằng số khối. Góc tạo bởi hướng chuyển động của hạt α và hướng chuyển động hạt proton là
Hạt nhân \(_{4}^{10}Be\) có khối lượng 10,0135 u. Khối lượng của nơtron \({{m}_{n}}=1,0087\text{ }u,\) khối lượng của prôtôn \({{m}_{P}}=1,0073\text{ }u,1\text{ }u=931\text{ MeV/}{{\text{c}}^{\text{2}}}.\)Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{4}^{10}Be\) là
Các phản ứng hạt nhân không tuân theo định luật nào?
Lý thuyết Toán lớp 11 theo chuyên đề và bài học
Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Toán 11 đẩy đủ
Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Lý 10 đẩy đủ
Lý thuyết Toán lớp 10 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Sinh học lớp 10 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Vật lý lớp 10 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Hoá học lớp 10 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Hoá học lớp 11 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Vật lý lớp 11 theo chuyên đề và bài học
Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Lý 11 đẩy đủ
Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Toán 10 đẩy đủ
Lý thuyết Sinh học lớp 11 theo chuyên đề và bài học