Trắc nghiệm Amino axit Hóa Học Lớp 12
-
Câu 1:
Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
-
Câu 2:
X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch HCl 1M, thu được 16,725 gam muối. CTCT của X là:
-
Câu 3:
Cho 35,6 gam alanin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
-
Câu 4:
Có các dung dịch riêng biệt sau:\({{C_6}{H_5} - N{H_3}Cl{\rm{ }}\left( {phenylamoni{\rm{ }}clorua} \right),{\rm{ }}{H_2}N - C{H_2} - C{H_2} - CH\left( {N{H_2}} \right) - COOH,{\rm{ }}Cl{H_3}N - C{H_2}COOH,{\rm{ }}{H_2}N - C{H_2} - COONa,HOOC - C{H_2} - C{H_2} - CH\left( {N{H_2}} \right) - COOH.}\)
Số lượng các dung dịch có pH < 7 là
-
Câu 5:
Chất phản ứng được với cả hai dung dịch NaOH, HCl là
-
Câu 6:
Để chứng minh aminoaxit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với
-
Câu 7:
Amino axit X chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức. Phân tử khối của Y bằng 89. Công thức của X, Y lần lượt là:
-
Câu 8:
Cho dãy chuyển hóa:\(Glyxin\mathop \to \limits^{ + HCl} {X_1}\mathop \to \limits^{ + NaOH} {X_2}\). Vậy X2 là
-
Câu 9:
Cho các sơ đồ phản ứng:
\(\begin{array}{l} Glyxin\mathop \to \limits^{ + NaOH} X\mathop \to \limits^{ + HCl\,{\rm{d}}u} Y(1)\\ Glyxin\mathop \to \limits^{ + HCl} Z\mathop \to \limits^{ + NaOH\,{\rm{d}}u} T(2) \end{array}\)
Y và T lần lượt là
-
Câu 10:
Cho từng chất H2N-CH2-COOH, CH3-COOH, CH3-COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là
-
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 12:
Cho các chất sau:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {}\\ {\left( 1 \right){\rm{ }}Cl{H_3}NC{H_2}COOH;}\\ {\left( 2 \right){\rm{ }}{H_2}NCH\left( {C{H_3}} \right) - CONH - C{H_2}COOH;}\\ {\left( 3 \right){\rm{ }}C{H_3} - N{H_3}N{O_3};}\\ {\left( 4 \right){\rm{ }}{{\left( {HOOCC{H_2}N{H_3}} \right)}_2}S{O_4};}\\ {\left( 5 \right){\rm{ }}Cl{H_3}NC{H_2} - CONH - C{H_2} - COOH;}\\ {\left( 6 \right){\rm{ }}C{H_3}COO{C_6}{H_5}.} \end{array}\)
Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thu được dung dịch chứa hai muối là bao nhiêu?
-
Câu 13:
Cho quỳ tím vào dung dịch axit glutamic (axit 2-amino pentan đioic), quỳ tím chuyển sang màu
-
Câu 14:
Axit glutamic là một chất dẫn truyền thần kinh, giúp kích thích thần kinh. Axit glutamic giúp phòng ngừa và điều trị các triệu chứng suy nhược thần kinh do thiếu hụt axit glutamic như mất ngủ, nhức đầu, ù tai, chóng mặt... Phát biểu đúng về axit glutamic?
-
Câu 15:
Cho các phát biểu sau :
(1) Tất cả các amino axit đều là chất rắn điều kiện thường
(2) Tất cả các amino axit đều không làm đổi màu quì tím
(3) Glyxin phản ứng được với tất các chất sau : dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4
(4) Tất cả các amino axit đều có khả năng trùng hợp tạo peptit
(5) Có thể dùng quì tím để phân biệt các dung dịch alanin, lysin, axit glutamic
(6) Trong phân tử amino axit vừa chứa liên kết cộng hóa trị, vừa chứa liên kết ion
Số phát biểu đúng là :
-
Câu 16:
Axit glutamic có ứng dụng gì?
-
Câu 17:
Cho các khẳng định sau:
Tất cả amin axit đều có nhiệt độ nóng chảy cao.
Tất cả amino axit đều tan trong nước.
Tất cả amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.
Tất cả amino axit đều có vị chua.Số đáp án đúng là
-
Câu 18:
α - minoaxit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 40,45%; 7,87%; 35,96%; 15,73%. Vậy công thức cấu tạo của X là
-
Câu 19:
Cho các phát biểu sau:
Aminoaxit là những chất lỏng, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
Tên bán hệ thống của aminoaxit :axit + (vị trí nhóm NH2: 1,2…) + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.
Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
Trong dung dịch, H2N–CH2–COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+–CH2–COO–.Số phát biểu đúng là?
-
Câu 20:
Khẳng định nào sau đây không đúng về tính chất vật lí của amino axit?
-
Câu 21:
Cho các chất sau \(\left( 1 \right){\rm{ }}{C_2}{H_6},{\rm{ }}\left( 2 \right){\rm{ }}C{H_3} - CH\left( {N{H_2}} \right) - COOH,{\rm{ }}\left( 3 \right){\rm{ }}C{H_3}COOH,{\rm{ }}\left( 4 \right){\rm{ }}{C_2}{H_5}OH\). Dãy sắp xếp nhiệt độ sôi theo thứ tự giảm dần là
-
Câu 22:
αα-amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 32%; 6,67%; 42,66%; 18,67%. Vậy công thức cấu tạo của X là
-
Câu 23:
Phát biểu KHÔNG đúng là
-
Câu 24:
Hợp chất nào sau đây không phải là amino axit?
-
Câu 25:
Tên thay thế của amino axit có công thức cấu tạo CH3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH?
-
Câu 26:
0,1 mol (C2H5)2NH và NH2CH2COOH tác dụng với bao nhiêu ml HCl 1M.
-
Câu 27:
Trong 12 dung dịch thì có mấy dung dịch đổ màu giấy quỳ dưới đây Phenylamoni clorua; Anilin; Natri phenolat; Phenol; Amoni clorua; Amoniac; Axit axetic; Natri axetat; Etanol; Natri etylat; Natri clorua; Xôđa (Na2CO3)?
-
Câu 28:
Cho 5TN sau với X chứa lòng trắng trứng thì số TN xảy ra?
- Thí nghiệm 1: Đun sôi dung dịch X.
- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HCl vào dung dịch X, đun nóng.
- Thí nghiệm 3: Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch X, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào.
- Thí nghiệm 4: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, đun nóng.
- Thí nghiệm 5: Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch X, đun nóng.
-
Câu 29:
Cách để tách H2NCH(CH3)COOH, CH3COOH và C2H5NH2?
-
Câu 30:
A (C3H12N2O3), B (CH4N2O) lần lượt phản ứng với HCl cũng cho ra một khí Z. Mặt khác, khi cho A, B tác dụng với NaOH thì A cho khí X còn B cho khí Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 31:
Đun HCl với H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH thì được sản phẩm nào?
-
Câu 32:
Đốt 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O, mà cứ 0,1 mol X thì sẽ phản ứng với mấy mol HCl.
-
Câu 33:
X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X phản ứng với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng lần lượt là mấy?
-
Câu 34:
Đốt 8,7 g amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25mol H2O và 11,2 lít N2 (đktc). Có mấy CTCT phù hợp với chất A?
-
Câu 35:
Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có công thức thu gọn là gì biết chất này có CTPT C3H9O2N tác dụng với NaOH thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan.
-
Câu 36:
Cho X có công thức phân tử C2H8O3N2 vào NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y có phân tử khối là bao nhiêu?
-
Câu 37:
Cho 10,3 gam X mạch hở có công thức phân tử C4H9NO2 phản ứng với NaOH sinh ra khí Y và Z. Khí Y nặng hơn không khí và làm giấy quì tím ẩm chuyển thành màu xanh. Dung dịch Z làm mất màu nước Brom. Cô cạn Z thu được bao nhiêu gam muối khan.
-
Câu 38:
Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175 ml HCl 2M thu dung dịch X. Cho NaOH dư vào X thì cần dùng bao nhiêu mol NaOH?
-
Câu 39:
Cho 8,9 gam chất hữu cơ X nào bên dưới đây biết nó có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml NaOH 1,5M thu được 11,7 gam chất rắn.
-
Câu 40:
Aminoaxit nào bên dưới đây biết nó có dạng H2N-R-COOH (R là gốc hidrocacbon). Cho 0,1 mol aminoaxit này vào HCl thu dung dịch chứa 11,15 gam muối.
-
Câu 41:
Đốt cháy 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mà, 0,1 mol X phản ứng với bao nhiêu mol HCl?
-
Câu 42:
Cho 10,3 gam X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2 phản ứng với NaOH thu được khí Y và Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam muối khan.
-
Câu 43:
Đốt cháy 0,03 mol hỗn hợp X gồm hai amino axit no, hở (chỉ chứa hai loại nhóm chức) cần 3,976 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,912 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 0,03 mol X cho vào 0,05 mol HCl thu được dd Y. Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH thì được bao nhiêu gam muối khan.
-
Câu 44:
Cho 3,75 gam amino axit nào bên dưới đây để khi tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối.
-
Câu 45:
Khi cho X có công thức phân tử C2H7O3N tác dụng với HCl hoặc NaOH dư đun nóng nhẹ thì đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào 0,25 mol KOH thu được mấy gam chất rắn.
-
Câu 46:
Amino axit X nào trong 4 chất dưới đây biết trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dd chứa 37,65 gam muối.
-
Câu 47:
X gồm ba amino axit, trong đó tỉ lệ mN : mO = 7:16. Để tác dụng với 10,36 gam X cần đủ 120 ml HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X vào 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được mấy gam rắn.
-
Câu 48:
Một α-amino axit nào dưới đây (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) biết cho 13,35 gam X tác dụng với HCl dư thu được 18,825 gam muối.
-
Câu 49:
Cho 0,04 mol X là (H2N)2C3H5COOH tác dụng với 400ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch gồm NaOH 0,2M và KOH 0,4M, thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối.
-
Câu 50:
Cho 0,027 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin vào 100 ml dung dịch HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 69 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol axit glutamic trong X là