Trắc nghiệm Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Sự khác nhau cơ bản giữa cách mạng Ấn Độ (1945-1950) với cách mạng Trung Quốc (1946-1949) được nhìn nhận là gì dưới đây?
-
Câu 2:
Điểm giống nhau giữa phong trào giành độc lập của Ấn Độ và Xingapo từ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là gì?
-
Câu 3:
Phương án Maobáttơn được nhìn nhận đã phản ánh sự thay đổi như thế nào trong chính sách thống trị của thực dân Anh?
-
Câu 4:
Việc thực dân Anh đưa ra phương án “Maobatton”, chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị - Ấn Độ và Pakixtan đã chứng tỏ điều gì?
-
Câu 5:
“Phương án Maobáttơn” do thực dân Anh đề ra và thực hiện đã mang lại cho Ấn Độ quyền lợi gì dưới đây?
-
Câu 6:
Nguyên nhân chủ yếu được nhìn nhận đã dẫn đến sự nhượng bộ của thực dân Anh đối với Ấn Độ thông qua “phương án Maobáttơn” là gì?
-
Câu 7:
Đường lối đối ngoại của Ấn Độ từ sau khi giành độc lập có đặc điểm gì?
-
Câu 8:
“Hòa bình, trung lập tích cực, luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc” là chính sách đối ngoại của Ấn Độ trong thời kì nào dưới đây?
-
Câu 9:
Năm 1972, trong hoạt động ngoại giao của Ấn Độ được nhìn nhận đã diễn ra sự kiện nổi bật gì dưới đây?
-
Câu 10:
Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất như thế nào?
-
Câu 11:
Từ những năm 90 của thế kỉ XX, Ấn Độ được nhìn nhận đã trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới nhờ cuộc cách mạng nào?
-
Câu 12:
Nhờ cuộc cách mạng nào sau đây mà Ấn Độ đã tự túc được lương thực từ giữa những năm 70 của thế kỷ 20?
-
Câu 13:
Cuộc cách mạng nào sau đây được nhìn nhận đã giúp Ấn Độ tự túc được lương thực cho toàn dân và bắt đầu xuất khẩu?
-
Câu 14:
Hãy cho biết đường lối đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành độc lập được nhìn nhận là gì?
-
Câu 15:
Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa được nhìn nhận vào thời gian nào sau đây?
-
Câu 16:
"Phương án Maobáttơn" của thực dân Anh được nhìn nhận có nội dung chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia nào dưới đây trên cơ sở tôn giáo?
-
Câu 17:
“Phương án Maobáttơn” do thực dân Anh đề ra chủ trương chia Ấn Độ thành 2 quốc gia Ấn Độ và Pakixtan dựa trên cơ sở nào dưới đây?
-
Câu 18:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ giành độc lập từ tay đế quốc thực dân nào dưới đây?
-
Câu 19:
Lực lượng chính trị nào dưới đây được nhìn nhận đã lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
-
Câu 20:
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:
“Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN - Association of Southeast Asian Nations) ra đời trong bối cảnh khu vực và thế giới có nhiều chuyển biến to lớn vào nửa sau những năm 60 của thế kỷ XX.
Sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á bước vào thời kỳ phát triển kinh tế trong điều kiện rất khó khăn, nhiều nước trong khu vực thấy cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển. Đồng thời, họ cũng muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực, nhất là khi cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ ở Đông Dương đang bị sa lầy.
Những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều và những thành công của Khối thị trường chung châu Âu có tác động cổ vũ các nước Đông Nam Á tìm cách liên kết với nhau.
Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lay-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan và Phi-líp-pin.
Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
Trong giai đoạn đầu (1967 - 1975), ASEAN là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a) tháng 2 - 1976, với việc kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (gọi tắt là Hiệp ước Ba-li).
Hiệp ước Ba-li đã xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước: tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau; giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình; hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
Quan hệ giữa các nước Đông Dương (Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia) với ASEAN được cải thiện sau thời kỳ căng thẳng giữa hai nhóm nước (từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80) về “vấn đề Cam-pu-chia”. Việt Nam và ASEAN bắt đầu quá trình đối thoại, hòa dịu.
Kinh tế các nước ASEAN bắt đầu tăng trưởng.
ASEAN tiếp tục mở rộng thành viên: Năm 1984, Bru-nây gia nhập ASEAN. Năm 1992, Việt Nam và Lào tham gia Hiệp ước Ba-li và ngày 18 - 7 - 1995, Việt Nam trở thành thành viên của ASEAN. Tiếp đó, nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á đã gia nhập vào ASEAN như Lào và Mian-ma (năm 1997) và Cam-pu-chia (năm 1999).
Tháng 11 - 2007, các nước thành viên đã kí bản Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.”
Đến năm 1992, số nước thành viên tổ chức của ASEAN là bao nhiêu nước:
-
Câu 21:
Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) được biết đã có tác động như thế nào đến tình hình khu vực Đông Nam Á?
-
Câu 22:
Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được nhìn nhận diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do điều gì?
-
Câu 23:
Yếu tố khách quan dẫn tới sự ra đời của tổ chức ASEAN là gì?
-
Câu 24:
Tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập trong bối cảnh nào?
-
Câu 25:
Tại sao hiệp ước Bali (2-1976) đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?
-
Câu 26:
Việc kí kết Hiệp ước thân thiện và hợp tác có ý nghĩa như thế nào đối với các nước Đông Nam Á?
-
Câu 27:
Hiệp ước Bali năm 1976 được biết đã đánh dấu bước phát triển mới của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vì
-
Câu 28:
Ý nào dưới đây là nội dung của chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
-
Câu 29:
Ý nào dưới đây được nhìn nhận là nội dung của chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
-
Câu 30:
Mục đích của việc kí kết Hiến chương ASEAN là gì?
-
Câu 31:
Năm 2007 đánh dấu một bước phát triển mới trong quá trình hoạt động của ASEAN với sự kiện nào dưới đây?
-
Câu 32:
Điều kiện đầu tiên và quyết định nhất được nhìn nhận dẫn đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các quốc gia thành viên đều:
-
Câu 33:
Yếu tố nào sau đây có ý nghĩa quyết định đến quá trình mở rộng thành viên của ASEAN?
-
Câu 34:
Đâu được biết là đóng góp của Việt Nam cho sự hòa hợp, ổn định và phát triển của tổ chức ASEAN?
-
Câu 35:
Khi gia nhập ASEAN thách thức của Việt Nam là gì dưới đây?
-
Câu 36:
Những điểm giống nhau cơ bản của cách mạng Lào và cách mạng Việt Nam là gì?
-
Câu 37:
Cộng đồng ASEAN chính thức được thành lập vào khoảng thời gian nào dưới đây?
-
Câu 38:
Các nước ASEAN cần làm gì sau đây để giải quyết vấn đề biển Đông hiện nay?
-
Câu 39:
ASEAN + 3 là sự hợp tác của ASEAN với quốc gia nào dưới đây?
-
Câu 40:
Tại sao trong cùng một khoảng thời gian thuận lợi nhưng chỉ có 3 nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào được nhìn nhận giành được chính quyền?
-
Câu 41:
Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào dưới đây từ chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
-
Câu 42:
Vì sao trong giai đoạn 1967-1975, quan hệ giữa nhóm nước ASEAN với các nước Đông Dương lại đối đầu căng thẳng với nhau?
-
Câu 43:
Quyết định nào sau đây của hội nghị Ianta (2-1945) đã buộc nhân dân các nước Đông Nam Á phải tiếp tục đứng lên đấu tranh bảo vệ nền độc lập của dân tộc mình?
-
Câu 44:
Ý nào sau đây được nhìn nhận không phải là điểm tương đồng về lịch sử của cả ba nước Đông Dương trong giai đoạn 1945 - 1975?
-
Câu 45:
Các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia lần đầu tiên được quốc tế công nhận trong văn bản pháp lý nào dưới đây?
-
Câu 46:
Vì sao trong mục tiêu phát triển của ASEAN chủ trương tập trung phát triển kinh tế- văn hóa nhưng trong giai đoạn 1967-1976, tổ chức này lại chú trọng đến hoạt động chính trị- quân sự?
-
Câu 47:
Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (7-1995) được nhìn nhận đã phản ánh điều gì trong quan hệ giữa các nước ở khu vực Đông Nam Á?
-
Câu 48:
Sự khác biệt cơ bản nhất giữa hai tổ chức Liên hợp quốc và ASEAN được nhìn nhận là gì?
-
Câu 49:
Biến đổi đầu tiên, có ý nghĩa quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì?
-
Câu 50:
Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là gì?