Trắc nghiệm Các phân tử sinh học Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Xác định loại RNA nào trong ba loại mRNA, tRNA, rRNA tương ứng với mô tả sau:
a, Chiếm khoảng 5% tổng số RNA trong tế bào, đóng vai trò truyền thông tin di truyền từ DNA đến protein.
b, Chiếm khoảng 10-20% làm nhiệm vụ vận chuyển amino acid tương ứng đến ribosome và liên kết với mRNA trong quá trình dịch mã
c, Chiếm khoảng 80% là thành phần cấu tạo của ribosome
-
Câu 2:
Điểm giống nhau giữa các loại RNA trong tế bào là:
-
Câu 3:
Đặc điểm cấu tạo của RNA khác với DNA là:
-
Câu 4:
Loại base nitrogen nào sau đây chỉ có trong ARN mà không có trong ADN?
-
Câu 5:
Đơn phân của DNA khác đơn phân của RNA ở thành phần
-
Câu 6:
Vì sao khi giám định quan hệ huyết thống hay truy tìm dấu vết tội phạm, người ta thường thu thập các mẫu có chứa tế bào như niêm mạc, miệng, chân tóc...?
-
Câu 7:
Vì sao trong phân tử DNA, số lượng adenine và thymine bằng nhau, số lượng guanine và cytosine bằng nhau?
-
Câu 8:
Tính đa dạng và đặc thù của DNA được quy định bởi yếu tố nào?
-
Câu 9:
Hai chuỗi polynucleotide của DNA liên kết với nhau bởi liên kết
-
Câu 10:
Các nucleotide trên một mạch đơn của phần tử DNA liên kết với nhau bằng loại liên kết nào?
-
Câu 11:
Đơn phân cấu tạo nên phân tử sinh học ADN là
-
Câu 12:
Thành phần cấu tạo nào giúp nhận biết đầu 5’ và đầu 3’ của chuỗi polynucleotide?
-
Câu 13:
Nêu vai trò của nucleic acid?
-
Câu 14:
Các nguyên tố hóa học nào sau đây tham gia cấu tạo nên axit nucleic?
-
Câu 15:
Protein thực hiện được các hoạt động sống khi?
-
Câu 16:
Nếu ăn quá nhiều thực phẩm chứa protein (chất đạm), cơ thể có thể mắc bệnh gì sau đây?
-
Câu 17:
Đặc điểm giống nhau giữa protein là lipit là gì?
-
Câu 18:
Chất nào sau đây được cấu tạo từ các amino acid?
-
Câu 19:
Prôtêin là phân tử sinh học sẽ bị mất chức năng sinh học khi
-
Câu 20:
Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình lưỡi liềm là hậu quả của đột biến thay thế amino acid glutamic acid ở vị trí số 6 thành valine trong một chuỗi polypeptide của hemoglobin, làm cho phân tử protein chuyển thành dạng chuỗi dài và thay đổi hình dạng hồng cầu. Bậc cấu trúc nào của hemoglobin bị biến đổi?
-
Câu 21:
Cấu trúc nào của protein đặc trưng cho từng loại protein và là một cơ sở để xác định quan hệ họ hàng của các sinh vật?
-
Câu 22:
Prôtêin quy định chức năng của cơ thể chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây:
-
Câu 23:
Cho các nhận định sau:
(1) Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit
(2) Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp
(3) Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn hoăc gấp nếp tiếp tục co xoắn
(4) Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết hợp với nhau
Có bao nhiêu nhận định là chính xác khi nói đến các bậc cấu trúc của phân tử protein?
-
Câu 24:
Trình tự sắp xếp đặc thù của các amino acid trong chuỗi polipeptide tạo nên protein có cấu trúc bậc mấy?
-
Câu 25:
Vì sao chỉ có 20 loại amino acid nhưng tạo nên được rất nhiều loại protein?
-
Câu 26:
Trong cấu tạo của phân tử protein, các axit amin đã liên kết với nhau bằng liên kết
-
Câu 27:
Có bao nhiêu loại axit amin tham gia cấu tạo nên cơ thể sống?
-
Câu 28:
Các loại axit amin trong phân tử protein phân biệt với nhau trên cơ sở nào?
-
Câu 29:
Đơn phân cấu tạo nên phân tử sinh học protein là
-
Câu 30:
Các nguyên tố hoá học nào đã tham gia cấu tạo protein?
-
Câu 31:
Trong cơ thể sống các chất có đặc tính chung kị nước là:
-
Câu 32:
Hợp chất của Lipid là Cholesteron tồn tại ở màng sinh chất có vai trò:
-
Câu 33:
Ostrogen là hoocmon sinh dục có bản chất lipid. Loại lipit cấu tạo nên hoocmon này là?
-
Câu 34:
Chức năng chính của mỡ động vật và thực vật là gì?
-
Câu 35:
Phospholipid ở màng sinh chất là chất lưỡng cực do nó có đặc điểm gì?
-
Câu 36:
Phospholipid được cấu tạo bởi những thành phần nào?
-
Câu 37:
Đặc điểm chung của các loại lipit như dầu, mỡ, photpholipit, streoit là
-
Câu 38:
Lipit là hợp chất sinh học không có đặc điểm nào sau đây?
-
Câu 39:
Lipit là nhóm chất được cấu tạo và có tính chất như thế nào?
-
Câu 40:
Cấu tạo của acid béo no và không no có gì khác nhau?
-
Câu 41:
Lipid đơn giản được cấu tạo từ những thành phần nào?
-
Câu 42:
Các chất sau, chất nào không thuộc nhóm lipid đơn giản?
-
Câu 43:
Ở bề mặt lá của một số cây như khoai nước, chuối, su hào có phủ một lớp chất hữu cơ. Lớp chất hữu cơ này có bản chất là?
-
Câu 44:
Nhận định nào đúng khi nói về các lipid đơn giản?
1, Mỡ động vật được cấu tạo từ các aicd béo no nên tồn tại ở trạng thái rắn
2, Mỡ động vật được cấu tạo từ các aicd béo không no nên tồn tại ở trạng thái rắn
3, Dầu thực vật được cấu tạo từ các acid béo no nên tồn tại ở dạng lỏng
4, Dầu thực vật được cấu tạo từ các acid béo không no nên tồn tại ở dạng lỏng
-
Câu 45:
Tại sao lipid không tan hoặc rất ít tan trong nước?
-
Câu 46:
Đặc điểm khác nhau giữa tinh bột và cellulose về cấu tạo mạch carbon:
-
Câu 47:
Thực phẩm nào chứa nhiều carbohydrate?
-
Câu 48:
Đặc điểm giống nhau giữa tinh bột và glycogen là:
-
Câu 49:
Tinh bột thuộc loại carbohydrate nào?
-
Câu 50:
Cho biết các đơn phân cấu tạo nên các polysaccharide: